Giáo án bài Ý nghĩa văn chương theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 21 Ý nghĩa văn chương                                                                                                                                   -Hoài Thanh- I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

21 Ý nghĩa văn chương

                                                                                                                                  -Hoài Thanh-

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

-Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.

-Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.

-Đây là văn bản nghị luận văn chương cụ thể là bình luận các v.đề về văn chương nói chung.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

– Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, cảm thụ văn học

3. Phẩm chất:

– Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

– Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Kế hoạch dạy học

– Học liệu: tranh ảnh của tác giả Hoài Thanh(nếu có)

, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

 2. Chuẩn bị của học sinh:  Đọc bài và trả lời các câu hỏi .

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

– Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

– Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.

2. Phương thức thực hiện:

HĐ cá nhân, HĐ nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS suy nghĩ trả lời.

Những ý nghĩa của văn chương.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu

Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,… Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ?

– Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh suy nghĩ trả lời

– Giáo viên gợi ý cho học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

-Dự kiến TL: =>V.chg làm giàu tư tưởng, tình cảm con người

*Báo cáo kết quả

Đại diện một nhóm trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Giới thiệu vào bài học

       Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,… Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh-một nhà phê bình văn học có tiếng.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung

1. Mục tiêu:….

Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

Kết quả: câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu…

Em hãy nêu hiểu biết của mình về tác giả Hoài Thanh ?

-Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?

Văn bản được viết theo thể loại gì?

-Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý của từng phần là gì ?

– Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh hoạt động cá nhân

– Giáo viên kiểm sản phẩm của học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

1-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982).

-Là nhà phê bình văn học xuất sắc.

2-Tác phẩm:

a, Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động".

b,-Đọc –Chú thích- Bố cục

-Bố cục: 2 phần.

 +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương.

 +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng của văn chương.

*Báo cáo kết quả

Đại diện 1 hs lên trình bày.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

+GV: Bài Tinh thần yêu nước của n.dân ta làvăn chính luận bàn về v.đề c.trị XH. Còn bài ý nghĩa văn chương là thuộc thể nghị luận văn chương, bàn về v.đề thuộc văn chương. Vì là đ.trích trong 1 bài nghị luận dài nên văn bản chúng ta học không đầy đủ 3 phần hoàn chỉnh.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bản

 

Hoạt động 1-Nguồn gốc của văn chương:

1. Mục tiêu:

Giúp HS nắm được nguồn gốc cốt yếu của văn chương

2. Phương thức thực hiện:

hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

Kết quả của nhóm  phiếu học tập, câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

-Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

HĐ NHÓM

Tác giả giải thích văn chương bắt nguồn từ đâu?

Nhận xét cách lập luận của tác giả?

– Học sinh tiếp nhận…

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh…

          + HS đọc yêu cầu.

          + HS hoạt động cá nhân.

          + HS thảo luận.

– Giáo viên: Quan sát hỗ trợ học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

-Chuyện con chim bị thg-Tiếng khóc của thi sĩ . ->D.c thực tế

=>V.chương x.hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt.

-Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.

->Luận điểm ở cuối đoạn-Thể hiện cách trình bày theo lối qui nạp từ cụ thể đến k.quát.

*Báo cáo kết quả

Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả trên phiếu học tập

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

Hoạt động 2-Ý nghĩa và công dụng của văn chương

1. Mục tiêu:Giúp học sinh tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa của văn chương

2. Phương thức thực hiện:

Hoạt động  cặp đôi.

3. Sản phẩm hoạt động:

Phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS phản biện.

– GV đánh giá quá trình thảo luận của HS.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

Văn chương có những ý nghĩa và công dụng như thế nào?

Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả

– Học sinh tiếp nhận…

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh…

+ HS đọc yêu cầu.

  + HS hoạt động cá nhân.

  + HS hoạt động cặp đôi.

– Giáo viên gợi mở cho học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế v.chg còn s.tạo ra sự sống.

  =>V.chg phản ánh và sáng tạo ra đời sống, làm cho đ.s trở nên tốt đẹp hơn.

=>V.chg làm giàu tình cảm con người.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

Tổng kết(5 phút)

1. Mục tiêu:Khái quát lại kiến thức bài học

2. Phương thức thực hiện:

Hoạt động  cặp đôi.

3. Sản phẩm hoạt động:

Phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS phản biện.

– GV đánh giá quá trình thảo luận của HS.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

Khái quát lại giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản

– Học sinh tiếp nhận…

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh…

+ HS đọc yêu cầu.

  + HS hoạt động cá nhân.

  + HS hoạt động cặp đôi.

– Giáo viên gợi mở cho học sinh

– Dự kiến sản phẩm…

Hoài Thanh là người am hiểu v.chg, có q.điểm rõ ràng, xác đáng về v.chg, trân trọng đề cao v.chg.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

Khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản

+Gv: Rõ ràng v.chg đã bồi đắp cho chúng ta biết bao tình cảm trong sáng, hướng ta tới những điều đúng, những điều tốt và những cái đẹp. V.chg góp phần tôn vinh c.s của con người. Có nhà lí luận nói: chức năng của v.chg là hướng con người tới những điều chân, thiện, mĩ. Hoài Thanh tuy không dùng những từ mang tính k.q như thế, nhưng qua lí lẽ giản dị, kết hợp với cảm xúc nhẹ nhàng và lời văn giàu hình ảnh, cũng đã nói được khá đầy đủ công dụng, hiệu quả, t.dụng của v.chg. Nói khác đi bài viết của Hoài Thanh là những lời đẹp, những ý hay ca ngợi v.chg, tôn vinh tài hoa và công lao của các vn nghệ sĩ.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu:Vận dụng hiểu biết về văn chương để làm bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

HĐ cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động:

Câu trả lời của HS; vở ghi.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

Lớp đánh giá, giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

-HS viết đoạnn văn

– Đại diện trình bày trước lớp

Bước vào đời không phải chúng ta đã sẵn có tất cả những k.thức, những tình cảm của người đời, nhất là cuộc sống con người ở các thời đại xa xưa. Nhưng nhờ có học truyện c.tích, ca dao. tục ngữ mà ta hình dung được cuộc đời đầy vất vả gian truân của người xưa. Từ đó chúng ta được tiếp nhận những tư tưởng, tình cảm mới :thg yêu những người l.động có những thân phận đầy đắng cay". Vì vậy có thể nói xoá bỏ v.chg đi thì cũng xoá bỏ hết những dấu vết lich sử, loài người sẽ nghèo nàn về tâm linh đến mức nào.

– Lớp nhận xét rút kinh nghiệm  I-Giới thiệu chung:

1-Tác giả: Hoài Thanh (1909-1982).

-Là nhà phê bình văn học xuất sắc.

2-Tác phẩm:

a, Xuất xứ: Viết 1936, in trong sách "Văn chương và hoạt động".

b,-Đọc –Chú thích- Bố cục

-Bố cục: 2 phần.

 +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương.

 +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và công dụng của văn chương.

 

II-Tìm hiểu văn bản:

1-Nguồn gốc của văn chương:

 

-Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.

 

2-Ý nghĩa và công dụng của văn chương

-Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế v.chg còn s.tạo ra sự sống.

  =>V.chg phản ánh và sáng tạo ra đời sống, làm cho đ.s trở nên tốt đẹp hơn.

=>V.chg làm giàu tình cảm con người.

->Nghệ thuật nghị luận giàu cảm xúc nên có sức lôi cuốn người đọc.

III-Tổng kết:

*Ghi nhớ: sgk (63 ).

-Hoài Thanh là người am hiểu v.chg, có q.điểm rõ ràng, xác đáng về v.chg, trân trọng đề cao v.chg.

 

HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

1. Mục tiêu:Nêu công dụng của vc qua một văn bản em đã học

2. Phương thức thực hiện:

Hoạt động  nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

Phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– HS phản biện.

– GV đánh giá quá trình thảo luận của HS.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên…

-Nêu công dụng của vc qua một văn bản em đã học

– Học sinh tiếp nhận và hoàn thành trên phiếu học tập

IV. Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment