GIáo án công nghệ lớp 7 cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Công nghệ 7 BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu:   1. Kiến thức:      – Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Công nghệ 7

BÓN THÔNG THƯỜNG

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

     – Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.

2. Kĩ năng:

    –  Rèn kĩ năng phân tích, quan sát.

3. Thái độ               

    -Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng

4. Năng lực :

– Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị  :

   -GV:Soạn giáo án

          Bảng phụ

          Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân.

   – HS : Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu:  Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường

2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số loại phân bón hiện nay

HS tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ trả lời

– GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

– Dự kiến sản phẩm:

+ Phân hữu cơ gồm: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn

+ Phân hoá học:

– Phân NPK, phân vi lượng…

+ Phân vi sinh:

– Phân có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân…

* Báo cáo kết quả

– Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Vậy bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu  cách sử dụng các loại phân bón đó, sao cho có thể thu được năng suất cao, tiết kiệm được phân bón.

                                       Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 

Hoạt động của GV và HS                Nội dung

 HĐ 1: Tìm hiểu về Cách bón phân: 10’

1.Mục tiêu: Nêu được các cách bón phân. Nêu được ví dụ minh hoạ.

2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm

3.Sản phẩm:  Phiếu học tập

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS n/c nội dung phần I SGK và trả lời câu hỏi sau:

?Chúng ta bón phân cho cây trồng nhằm mđ gì

?Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta chia làm mấy cách bón phân?Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? 

? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia thành những cách bón nào?

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và thảo luận theo nhóm và hoàn thành bài tập sau

– Quan sát các cách bón phân hãy cho biết tên của các cách bón phân. Hãy chọn các câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của từng cách bón

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.

+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.

*Căn cứ vào cách bón có:

– Bón theo hốc, theo hang, bón vãi, phun lên lá

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày lên bảng

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

 

HĐ 2: Tìm hiểu  về Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: 10’

1.Mục tiêu : Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường 

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm:  Phiếu học tập

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Yêu cầu học sinh đọc y/c bài tâp trong  SGK sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Phân hữu cơ dùng để bón lót

+ Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng bón thúc

+ Phân lân dùng bón lót

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

 

HĐ 3: Tìm hiểu về Bảo quản các loại phân bón thông thường: 10’

1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản các loại phân bón thông thường 

2.Phương thức: HĐ cá nhân

3.Sản phẩm:  trình bày miệng

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời  câu hỏi.

? Em hãy nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường

GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?

Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Đối với phân hóa học: Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau

+ Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống  dùng bùn ao trát kín bên ngoài

+ Vì khi để lẫn các loại phân với nhau dễ xảy ra các phản ứng hóa học

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.      I.Cách bón phân:

– Căn cứ vào thời kì bón:

+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, mới bén rễ.

+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.

*Căn cứ vào cách bón có:

– Bón theo hốc, theo        hàng:

+ Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng cụ đơn giản.

+ Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.

– Bón vãi:

+ Ưu điểm: dễ thực hiện, cần dụng cụ đơn giản.

+ Nhược điểm:  Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất.

– Phun trên lá:

+ ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không  bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân bón

+ Nhược điểm: Có dụng cụ máy móc phức tạp.

II.Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.

 

– Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.

– Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ

– Phân lân thường dùng để bón lót

III.Bảo quản các loại phân bón thông thường

 

+ Đối với phân hóa học : Đựng trong chum vại đậy kín hoặc gói trong bao nilong, đế nơi cao ráo thoáng mát, không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau

+ Đối với phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống  dùng bùn ao trát kín bên ngoài                                      C. Hoạt động  luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

Câu 1: Thế nào là bón lót và bón thúc?

Câu 2: Phân hữu cơ, phân lân dùng đề bón lót hay bón thúc vì sao?

Câu 3: Phân đạm ,phân kali dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao?

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS đọc yêu cầu làm bài

– GV theo dõi

– Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

                                          D. Hoạt động vận dụng : 3’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS làm bài tập sau

Hãy  xác định cách sử dụng của từng loại phân bón cho phù hợp với từng loại cây và ghi vào bảng sau cho phù hợp

 

Loại phân

 

Loại cây                Lân         Đạm       Kali         Phân chuồng

Lúa nước                                                            

Khoai lang                                                          

Cam                                                      

 Câu 2: Tìm loại phân bón hay cây trồng thích hợp điền vào chỗ chấm

a.            Phân …………………….Cần bón 1 lượng rất nhỏ( vi lượng)

b.            Phân…………………… có thể bón lót và bón thúc cho lúa (phân chuồng)

c.             Phân ………………….cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô(phân lân)

d.            Các loại cây …………..cần dùng phân đạm để tưới cho cây thường xuyên(rau)

C3: Ở các hộ chăn nuôi theo mô hình trang trại  lượng phân thải của vật nuôi rất nhiều em có biện pháp nào để cải thiện tình hình ô nhiễm ở các khu trang trại

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài

– GV theo dõi

– Dự kiến sản phẩm:

C1: Lúa nước dùng được tất cả các loại phân nhưng lưu ý la mỗi loại dùng ở các giai đoạn khác nhau

+ Khoai lang là loại lấy củ nên dùng lân ,kali,phân chuồng

*Báo cáo kết quả:

Đại diện nhóm báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chiếu kết quả

                                         E. Hoạt động  tìm tòi mở rộng : 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs tự  đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

–              Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

C1?em tìm hiểu về sẩn phẩm orangnic. ở địa phương em đã áp dụng cách làm này chưa? Em hãy kể tên những sản phẩm được trồng và chăn nuôi theo mô hình này

 

Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* Thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

                – Đọc và xem trước bài: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống

*Rút kinh nghiệm:

 

Ngày dạy  :   7A:  10  / 10/; 7B:   12 /10/; 7C: 8/10/

            Tiết 7: Thực hành: nhận biết một số loại phân hoá học thông thường

I. Mục tiêu bài học:

  KT:  Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.

  KN: – Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình.

            Rèn kỹ năng quan sát, phân tích

  TĐ: – Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Cú ý thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

– Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy.

II. Chuẩn bị

–  GV: Một số mẫu phân hóa học, ống nghiệm, cồn, than củi, thìa  nhỏ, nước sạch, bật lửa

–  HS: Một số mẫu phân hóa học

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.

*Kiểm tra 15’

Câu 1: Thế nào là phân bón?

Câu 2: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân đạm và phân kali được dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?

Đáp án và biểu điểm

Câu 1: (4 điểm)

– Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng: 2đ

– Trong phân bón có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, như:….2đ

Câu 2: (6 điểm)

– Khái niệm bón lót: 2đ

– Khái niệm bón thúc: 2đ

– Đạm, kali dùng để bón thúc vì chúng dễ và nhanh chóng hòa tan…: 2đ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

– Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.

– Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

– Phương thức thực hiện: Tổ chức trò chơi tiếp sức.

– Sản phẩm: HS liệt kê các loại phân..

– Gợi ý tiến trình:  GV chia lớp làm 2 đội. Các đội cử từng bạn lên viết tên một loại phân bón trong trồng trọt, bạn viết xong một tên thì bạn khác trong đội mới được lên viết..

Kết quả: Nhóm nào không phạm quy, liệt kê được nhiều sẽ là đội chiến thắng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Mục tiêu :  HS ôn lại kiến thức và phân biệt được một số loại phân bón thồn thường.

Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm

Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Sản phẩm :  Nội dung  câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập

Gợi ý tiến trình hoạt động

* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 3’

                                                Yêu cầu: Biết được những vật liệu và dụng cụ cần thiết cho thực hành.

  Hoạt động của giáo viên              Hoạt động của học sinh Nội dung

_ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK.

_ Giáo viên đem dụng cụ thực hành ra và giới thiệu.       

_ Một học sinh đọc to phần I.

_ Học sinh lắng nghe giáo viên giải thích.

.               I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

_ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.

_ Đèn cồn, than củi.

_ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.

_ Diêm, nước sạch.

                                                * Hoạt động 2: Quy trình thực hành: 7’

                                                Yêu cầu: Nắm vững các bước trong quy trình thực hành.

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh Nội dung

_ Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18.

_ Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.

_ Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan

 

_ Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19.

_ Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali.

_ Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19.

_ Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi.

_ Yêu cầu học sinh viết vào tập  _ Một học sinh đọc to 3 bước.

_ Học sinh quan sát và tiến hành thực hành.

_ Một học sinh đọc to thông tin mục 3

_ Các nhóm thực hành và xác định.

_ Học sinh kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.   II. Quy trình thực hành Bài 8

1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:

_ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.

_ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.

_ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan để phân biệt phân

2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:

_ Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.

_ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.

+ Nếu có mùi khai: đó là đạm.

+ Nếu không có mùi khai đó là phân kali.

3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:

 Quan sát màu sắc:

_ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.

_ Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 10’

Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để thực hành.

Nhiệm vụ :  HS làm bài tập mà Gv giao cho.

Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân

Sản phẩm : Nội dung trả lời  cá nhân của HS vào vở

Gợi ý tiến trình hoạt động

2. Thực hành.     – GV cho HS thực hành xác định mẫu phân bón.

* GV theo dõi, uốn nắn ý thức thực hành, quy trình thực hành.  – HS tiến hành thực hành theo nhóm, ghi kết quả từng loại phân bón theo bảng báo cáo TH  của mình đã chuẩn bị. (mỗi mẫu đặt vào một túi nilon và ghi kết quả)

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG KIẾN THỨC: 5’

Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.

Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho.

Phương thức hoạt động : HĐ nhóm

Sản phẩm : Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.

Gợi ý tiến trình hoạt động

GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo mục tiêu bài học,thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học,

– Yêu cầu HS sưu tầm, hướng dẫn mọi người trong nhà cách phân biệt một số loại phân bón.        – GV yêu cầu HS thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân.

 

Ngày dạy  :   7A:  17  / 10/; 7B:   19 /10/; 7C: 15/10/

 

       TIẾT 8:    VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

                                CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

  -Sau khi học xong học sinh cần hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.

 2. Kĩ năng:

  – Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

 3. Thái độ:

  – Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương..

4. Năng lực :

– Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

  1.GV: Soạn giáo án       

   Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô.

 Bảng phụ

   2.HS:

        Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.

III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

                                                A.  Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu:  Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng.

2. Phương thức: Hđ cá nhân, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng

4. Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– GV nêu vấn đề:

Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta đẫ phản ánh trong câu ca dao

 Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”

? Em hãy giải thích ý nghĩa của câu ca dao trên

– HS: Tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ trả lời

– GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

– Dự kiến sản phẩm:

Hs trình bày theo ý hiểu của mình:

* Báo cáo kết quả

– Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

 Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu…là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiêncủa hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt.

                                     Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 

Hoạt động của GV và HS                Nội dung

 

1.Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống cây trồng  lấy ví dụ minh hoạ.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Trình bày miệng

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát hình 11: Vai trò của giống cây trồng, sau đó trả lời các câu hỏi sau

?Thay  giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?

? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?

? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Tăng năng suất

+ Tăng vụ

+ Tăng chất lượng nông sản

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?

HS trả lời

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

 

 

1.Mục tiêu : Nắm được các tiêu chí của giống cây trồng

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm : Trình bày miệng

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào sau đây?

(Gv treo bảng phụ lên bảng để cho HS lựa chọn các tiêu chí đúng)

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.

+Có chất lượng tốt

+ Có năng suất cao và ổn định.

+ Chống chịu được sâu bệnh.

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Giảng giải giống có năng suất cao, năng suất ổn địn:năng suất cao được duy trì qua các vụ

  +Giống có chất lượng tốt là đáp ứng nhu cầu kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó ở địa phương chưa có hoặc có ở mức thấp  .

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

1.Mục tiêu: Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm: Trình bày phiếu học tập

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c nghiên cứu nội dụng mục 123  SGK  hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập

?Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp đột biến

Tên phương pháp            Đặc điểm của các pp

Phương pháp chọn lọc  

Phươn

 pháp lai              

Phương

háp gây đột biến             

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

Tên phương pháp            Đặc điểm

 các pp

Phương pháp chọn lọc   Từ nguồn giống khới đầu chọn cây có đăc tính tốt thu lấy hạt gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà

 

Phương pháp lai               Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai

 

Phương pháp gây đột biến          Sử dụng các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hóa học để xử lí các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV chốt kiến thức và ghi bảng    I.Vai trò của giống cây trồng tốt:( 10p)

– Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng.

 

II.Tiêu chí của giống cây tốt.(9p)

– Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.

– Có chất lượng tốt

– Có năng suất cao và ổn định.

– Chống chịu được sâu bệnh.

 

III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng(15p)

 

 

1.Phương pháp  chọn lọc

  Từ nguồn giống khới đầu chọn cây có đăc tính tốt thu lấy hạt gieo hạt của cây đã chọn sau đó ss với giống khởi đầu và giống địa phương.Nếu đạt được những tiêu chí của giống cho sản xuất đại trà

2.Phương pháp lai:

Lấy phấn hoa của cây làm bố thụ phấn với nhụy cây mẹ gieo trồng ta được cây lai

 

3.Phương pháp gây đột biến :Sử dụng các tác nhân vật lí hoặc tác nhân hóa học để xử lí các bộ phận của cây dùng bộ phận của cây đã xử li tạo ra những cây đột biến chọn những cây đột biến làm giống                                          C. Hoạt động luyện tập: 5’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

2.Phương thức: Hđ cá nhân

3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu :

? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?

  ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc?

– Hs tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS đọc yêu cầu làm bài

– GV theo dõi

– Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

                                           D.Hoạt động vận dụng : 4’

1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

2.Phương thức: Hđ nhóm

3.Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV y/c HS làm bài tập sau:

Bài 1: Chọn đúng sai

a.            Tăng thêm vụ trong 1 năm là nhờ giống mới ngắn ngày

b.            Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong 1 năm

c.             Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới

d.            Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao

e.            Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới

Bài 2: Chọn các cụm từ thích hợp vào chỗ chấm

Các cụm từ: Năng suất cao, chất lượng tốt, tăng chất lượng, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu được sâu bệnh, chọn lọc, lai

+ Giống cây trồng có vai trò lớn trong sản xuất như…………….

+ Để đánh giá một giống cây trồng tốt người ta dựa vào………………

+ Bằng các phương pháp …….. người ta đã tạo ra nhiều loại giống cây trồng tốt

+ Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp …………..

+ Lấy hạt nảy mầm đặt trong tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, chọn lọc là phương pháp………

 *Thực hiện nhiệm vụ:

– HS đọc yêu cầu làm bài

– GV theo dõi

– Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs

*Báo cáo kết quả:

Hs trả lời nhanh

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng : 2’

1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức

2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân

3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở

4. Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs tự  đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá

–              Gv đánh giá vào tiết học sau

5. Tiến trình hoạt động

* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs

GV y/c HS vẽ sơ đồ như hình 11c về các giống cây trồng trong 1 năm trên đất trồng của nhà em

Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* thực hiện nhiệm vụ

+ Đọc yêu cầu

+ Về nhà suy nghĩ trả lời

– Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng.

 – Tìm hiểu Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?

*Rút kinh nghiệm:

Tuần 9                                                          

Ngày soạn :  16/ 10/ .     

 

Ngày dạy  :   7A:  24  / 10/; 7B:   26 /10/; 7C: 22/10/

TIẾT 9 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức:

– Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.

– Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.

2. Kĩ năng:

– Rèn kĩ năng phan tích, tổng hợp

3.Thái độ:

– Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương

4. Năng lực :

– Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

II.Chuẩn bị :

– GV:

           Nghiên cứu SGK,soạn giáo án

            Bảng phụ: sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt

– HS:

       Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động  học.

A. Hoạt động khởi động: 5’

1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng

2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập

4. Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

Câu hỏi 1: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những tiêu chí nào để đánh giá giống cây trồng tốt?

Câu hỏi 2:Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?

HS tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ trả lời

– GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

– Dự kiến sản phẩm:

Câu 1 :Giống tốt làm tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ,thay đổi cơ cấu cây trồng.

Tiêu chí :

+ Sinh trưởng trong khí hậu đất đai và trình độ canh tác của địa phương

+ Có năng suất cao và ổn định

+ Có chất lượng tốt

 + Chịu được sâu bệnh 

Câu 2:Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng :

– Phương pháp chọn lọc

– Phương pháp lai

– Phương pháp gây đột biến

* Báo cáo kết quả

– Hs trả lời

* Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

    *Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết qui trình sản xuất giốngvà làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt đông của GV và HS                Nội dung

Hđ 1: Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây trồng: 15’

1.Mục tiêu: Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng

2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm

3.Sản phẩm:  Phiếu học tập

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

? Sản xuất giống cây trồng khác chọn tạo giống như thế nào?

GV: Treo tranh, hướng dẫn  học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi theo nhóm.

? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm?

? Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…là gì?

? Các ô màu vàng từ số 1- 5 diễn tả điều gì?

GV: Đến các nhóm hướng dẫn thêm

GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.

GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.

? Em hãy cho biết hạt giống nguyên chủng và hạt giống sản xuất đại trà khác nhau thế nào ?

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Chọn tạo giống là tạo ra giống mới còn sản xuất là tăng số lượng của giống và duy trì chất lượng

+ Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV.

+ Ô trồng các cá thể con được chọn từ giống đã phục tráng

+ Tiêu chuẩn chất lượng hạt giống nguyên chủng cao hơn hạt giống sản xuất đại trà nhưng chất lượng hạn chế

*Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Cho học sinh quan sát Sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng.

GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.

? Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín bầu?

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.

GV: lấy thêm ví dụ nuôi cấy mô: tách lấy mô hoặc tế bào sống của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt sau một thời gian hình thành cây mới.

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày lên bảng

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

Hđ 2: Tìm hiểu về Bảo quản hạt giống cây trồng: 15’

1.Mục tiêu: Nêu được cách bảo quản hạt giống

2.Phương thức: HĐ cá nhân

3.Sản phẩm:  trình bày miệng

4.Kiểm tra, đánh giá:

–              Hs đánh giá lẫn nhau

–              Gv đánh giá

5.Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.

? Muốn bảo quản hạt giống tốt phải đảm bảo các điều kiện nào?

? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?

? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất

*Thực hiện nhiệm vụ:

– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV theo dõi

– Dự kiến trả lời:

+ Hạt giống phải đạt chuẩn

+ Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm

+ Thường xuyên phải kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm

*Báo cáo kết quả:

– Hs trình bày lên bảng

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.      I. Sản xuất giống cây trồng:

1.Sản xuất giống cây bằng hạt.

 

– Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt.

– Năm thứ hai:  hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng.

– Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.

-Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà.

2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.

– Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.

– Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.

– Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đ&atilde

Leave a Comment