GIÁO ÁN BÀI BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

– Phân biệt được bệnh và tật di truyền

+ Bệnh di truyền là Các rối loạn sinh lớ bẩm sinh

+ Tật di truyền là khiểm khuyết về hình thái bẩm sinh

+ Học sinh nhận biết được bệnh nhân đao và bệnh nhân tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

+ Học sinh Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật sáu ngón tay.

+ Học sinh nêu được nguyờn nhõn của Các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.

– Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.

3. Thái độ Say mê học tập yêu thích bộ môn.

4. Phát triển năng lực 

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

 -NL chuyên biệt:  Dựa vào kiểu hình có thể phán đoán được người  nào mắc bệnh di truyền; Nhận dạng được người mắc bệnh Đao và một số bệnh, tật di truyền ở người.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Phương pháp

– Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học nhóm.

– Tranh luận tích cực.

– Trực quan.

– Động não.

– Vấn đáp – tìm toi.

– Làm việc với sách giáo khoa

2.Đồ dùng dạy học:

1.            Giáo viên: 

+Tranh phóng to H 28.1,2,3.

+Phiếu học tập:

Tên bệnh             Nguyên nhân di truyền Biểu hiện bên ngoài

Bệnh Đao                           

Bệnh Tơcnơ                      

Bệnh Bạch tạng                

Bệnh câm điếc bẩm sinh                              

2. Học sinh: Đọc tìm hiểu trước Tiết mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.

Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không?

                                                                                                    Bình thường

                                                                                                                                                Máu khó đông

– Kiểm tra câu hỏi 2 SGK trang 81.

3. Bài mới

GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi:

– Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?

?-Nguyên nhân gây bệnh?

(- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra.

– Nguyên nhân:                 + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên

                                                                + Ô nhiễm môi trường.

                                                                + Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.)

– GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1.8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).

– GV có thể đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường (trang 88 –SGK) liên hệ đến ô nhiễm môi trường ở địa phương.

Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người (15-17’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV     HOẠT ĐỘNG CỦA HS      NỘI DUNG

– GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.

– GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.

– Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?

– Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?        – HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào …

Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.

– Đại diện nhóm trình bày.

+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.

+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.    1: Một vài bệnh di truyền ở người

Kết luận:                     Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền

Tên bệnh             Đặc điểm di truyền          Biểu hiện bên ngoài

1. Bệnh Đao        – Cặp NST số 21 có 3 NST               – Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.

2. Bệnh Tơcnơ   – Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)       – Lùn, cổ ngắn, là nữ

– Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.

3. Bệnh bạch tạng            – Đột biến gen lặn            – Da và màu tóc trắng.

– Mắt hồng

4. Bệnh câm điếc bẩm sinh           – Đột biến gen lặn            – Câm điếc bẩm sinh.

Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người (10-12-)

                Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

– Yêu cầu HS quan sát H 29.3

– Nêu các dị tật ở người?               – HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận.                2: Một số tật di truyền ở người.

Kết luận:

– Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.

Hoạt động 3:  Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền (8-10’)

                Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

– Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?

– Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?       – HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

– Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– Rút ra kết luận.

                3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhdi truyền

Kết luận:

– Nguyên nhân:

+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.

+ Do ô nhiễm môi trường.

+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.

– Biện pháp:

+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con.

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng

Chọn câu trả lời đúng:

Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:

a. Biến dị tổ hợp                               b. Đột biến gen

c. Đột biến NST                 d. Thường biến

– Trả lời câu 3 SGK.

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

– Học bài và trả lời câu hỏi 1. 2. 3 SGK.

– Đọc mục “Em có biết”

– Đọc trước bài 30.

BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              Phân biệt được bệnh và tật di truyền.

–              Nhận biết được bệnh Down và bệnh Turner qua các đặc điểm hình thái của bệnh nhân.

–              Hiểu được           các đăc điểm di truyền của các bệnh: Bạch tạng; câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

–              Xác định được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền biết đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh của các bệnh tật này.

2.            Kĩ năng: Rèn tư duy so sánh, liên hệ giải thích một số hiện tượng thực tế.

*             Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:

– Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền ở người .

–              Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .

–              Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.

3.            Giáo dục: Giáo dục ý thức, thái độ học tập nghiêm túc cho học sinh, biết phòng tránh các tác nhân gậy bệnh, tật di truyền.

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Phân biệt được bệnh và tật di truyền ở người.

–              Xác định được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền và đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh của các bệnh tật này.

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng sinh học, nhóm NLTP về phương pháp sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV: +Tranh phóng to H 29.1,2,3.

+Phiếu học tập:

Tên bệnh             Nguyên nhân di truyền Biểu hiện bên ngoài

Bệnh Đao                           

Bệnh Tơcnơ                      

Bệnh Bạch tạng                

Bệnh câm điếc bẩm

sinh                       

–              HS: Đọc tìm hiểu trước bài mới.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm.

–              Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, chia nhóm, trình bày 1 phút.

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p):

2.            Kiểm tra bài cũ (6p):

1/ Nghiên cứu phả hệ là gì ? Cho VD ? (6đ)

2/ Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì?(4đ)

*             Đáp án.

1/ – Nghiên cứu phả hệ là ghi chép lại các tính trạng qua các thế hệ. (2đ)

– Ví dụ: HS tự lấy được ví dụ         (4đ)

2/ – Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất đinh trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. (2đ)

– Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. (2đ)

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển  năng lực:               Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV cho HS đọc 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi:

– Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào?

?-Nguyên nhân gây bệnh?

(- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra.

– Nguyên nhân: + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.)

–              GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).

–              GV có thể đề cập đến vấn đề ô nhiễm môi trường (trang 88 –SGK) liên hệ đến ô nhiễm môi trường ở địa phương.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: các đăc điểm di truyền của các bệnh: Bạch tạng; câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

–              Xác định được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền biết đề xuất biện pháp hạn chế sự phát sinh của các bệnh tật này.

Phương  pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV yêu cầu HS đọc        – HS quan sát kĩ tranh ảnh             I. Một vài bệnh di truyền ở người (12p)

+Bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh ( mắc phải trong quá trình phát triển).

+Tật di truyền: là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh.

(Nội dung phiếu học tập)

thông tin, quan sát H 29.1             mẫu vật: cây rau dừa nước,        

và 29.2 để trả lời câu hỏi                củ su hào …       

SGK, hoàn thành phiếu Thảo luận nhóm và ghi vào         

học tập.                bảng báo cáo thu hoạch.              

– GV kẻ sẵn bảng để HS – Đại diện nhóm trình bày.           

lên trình bày.     + Những bà mẹ trên 35 tuổi,      

                tế bào sinh trứng bị não hoá,     

? Vì sao những bà mẹ     quá trình sinh lí sinh hoá nội       

trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con             bào bị rối loạn dẫn tới sự             

bị            bệnh     Đao        cao         hơn        phân li không bình thường          

người bình thường?       của cặp NST 21 trong giảm           

                phân.   

                + Người bị bệnh Đao không        

? Những người mắc bệnh             có con nhưng bệnh Đao là           

Đao không có con, tại sao             bệnh di truyền vì bệnh sinh        

nói bệnh này là bệnh di ra do vật chất di truyền bị            

truyền?                biến đổi.             

– GV n/xét, bổ sung.                      

Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền

Tên bệnh             Đặc điểm di truyền          Biểu hiện bên ngoài

1. Bệnh Đao       

– Cặp NST số 21 có 3 NST               – Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có

con.

2. Bệnh Tơcnơ   – Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)       –              Lùn, cổ ngắn, là nữ

–              Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.

3. Bệnh bạch

tạng       – Đột biến gen lặn            –              Da và tóc màu tóc trắng.

–              Mắt hồng

4. Bệnh câm

điếc bẩm sinh   

– Đột biến gen lặn            – Câm điếc bẩm sinh.

–              GV yêu cầu HS quan sát hình 29.3, đọc thông tin, xác định các tật di truyền ở người.

? Đột biến NST đã gây ra hậu quả gì ở người ? Kể tên một số bệnh thường gặp ?

? Ở người thường gặp những tật di truyền nào?

–              Gọi đại diện HS trả lời 

gọi HS khác n/xét, bổ sung.

–              GV hoàn thiện câu trả lời.            

–              HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình  trả lời câu hỏi.

–              Đại diện HS trả lời

 theo dõi n/xét, bổ sung..          II. Mét sè tËt di truyÒn ë ng•êi.(10p)

– Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người:

+ Tật khe hở môi – hàm.

+ Tật bàn tay mất một số ngón.

+ Tật bàn chân mất ngón và dính ngón.

+ Tật bàn tay nhiều ngón.

–              GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

? Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?

? Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?

–              GV hoàn thiện câu trả lời.

–              Phân tích kĩ các biện pháp

…..trong đó chú ý biện pháp sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh ( vì gần Học sinh ..)            – HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

=> Yêu cầu hiểu được

+ Do tự nhiên.

+ Do con người.

– Rút ra kết luận.               III. C¸c biÖn ph¸p h¹n chÕ ph¸t sinh tËt, bÖnh di truyÒn (8p).

– Nguyên nhân:

+ Do các tác nhân vật lí, hóa học trong tự nhiên.

+ Do ô nhiễm môi trường.

+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.

– Biện pháp hạn chế:

+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc bảo vệ thực vật.

+ Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy

cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền hoặc hạn chế sinh con của các

cặp vợ chồng nói trên.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1: Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:

A.            Dị bội xảy ra trên cặp NST thường

B.            Đa bội xảy ra trên cặp NST thường

C.            Dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính

D.            Đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính

Câu 2: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

A.            46 chiếc

B.            47 chiếc

C.            45 chiếc

D.            44 chiếc

Câu 3: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:

A.            Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra

B.            Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn

C.            Si đần bẩm sinh, không có con

D.            Cả A, B, C đều đúng

Câu 4: Câu dưới đây có nội dung đúng là:

A.            Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam

B.            Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ

C.            Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D.            Bệnh Đao chỉ có ở người lớn

Câu 5: Ở Châu âu, tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao khoảng: A. 1/700

B. 1/500

C. 1/200

D. 1/100

Câu 6: Bệnh Đao là kết quả của:

A.            Đột biến đa bội thể

B.            Đột biến dị bội thể

C.            Đột biến về cấu trúc NST

D.            Đột biến gen

Câu 7: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:

A.            Chỉ xuất hiện ở nữ

B.            Chỉ xuất hiện ở nam

C.            Có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D.            Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn

Câu 8: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:

A.            Số lượng NST theo hướng tăng lên

B.            Cấu trúc NST

C.            Số lượng NST theo hướng giảm dần

D.            Cấu trúc của gen

Câu 9: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:

A.            Thừa 1 NST số 21

B.            Thiếu 1 NST số 21

C.            Thừa 1 NST giới tính X

D.            Thiếu 1 NST giới tính X

Câu 106: Kí hiệu NST của người bị bệnh Tơcnơ là:

A.            XXY

B.            XXX

C.            XO

D.            YO

Câu 11: Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở người với tỉ lệ khoảng:

A. 1/ 3000 ở nam

B. 1/ 3000 ở nữ

C. 1/2000 ở cả nam và nữ

D. 1/1000 ở cả nam và nữ

Câu 12: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

A.            Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường

B.            Thường có con bình thường

C.            Thường chết sớm và mất trí nhớ

D. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường

Câu 13: Bệnh Bạch tạng là do:

A.            Đột biến gen trội thành gen lặn

B.            Đột biến gen lặn thành gen trội

C.            Đột biến cấu trúc NST

D.            Đột biến số lượng NST

Câu 14: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

A.            Thường bị mất trí nhớ

B.            Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con

C.            Thường bị chết sớm

D.            Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Câu15: Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là do:

A.            Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên

B.            Ô nhiễm môi trường sống

C.            Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào

D.            Cả A, B, C đều đúng

Câu 16: Bệnh di truyền xảy ra do đột biến từ gen trội thành gen lặn (còn gọi là đột biến gen lặn) là:

A.            Bệnh máu không đông và bệnh Đao

B.            Bệnh Đao và bệnh Bạch tạng

C.            Bệnh máu không đông và bệnh bạch tạng

D.            Bệnh Tơcnơ và bệnh Đao

Câu 17: Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là:

A.            Di truyền

B.            Di truyền y học tư vấn

C.            Giải phẫu học

D.            Di truyền và sinh lí học

Câu 18: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:

A.            Đột biến gen lặn trên NST thường

B.            Đột biến gen trội trên NST thường

A.            Đột biến gen lặn trên NST giới tính

B.            Đột biến gen trội trên NST giới tính

Câu 19: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 100%

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.            Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1/ Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh Bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh ở người? (MĐ2)

2/ Hãy đánh dấu “x” vào cột bệnh tương ứng với các biểu hiện bên ngoài của bệnh đó? (MĐ1)

2.            Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trả lời.

–              HS nộp vở bài tập.

–              HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 Đáp án:

1/ Ở nội dung 1 (Nằm ở phiếu học tập)

2/ Đáp án bảng trên (Đánh dấu x tương ứng )

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tim hiểu và sưu tầm một số hình ảnh về các bệnh trên

3.            Dặn dò (1p):

–              Học bài theo nội dung SGK và vở ghi

-Trả lời các câu hỏi SGK/T85

–              Đọc mục em có biết.

–              Đọc và tìm hiểu trước bài 30 “Di truyền học với con người”

Leave a Comment