Kéo xuống để xem hoặc tải về!
35 kiểm tra học kỳ học kỳ 1
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
– Sử dụng để đánh giá quá trình học tập của học sinh từ đầu năm học đến hết học kì I cho đối tượng học sinh có nhận thức trung bình là chủ yếu
2. Xác định hình thức kiểm tra
– Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
– Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Cấp độ Chủ đề
Biết
Hiểu Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp ấp độ cao
1. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tê scủa con ngừoi ở đới nóng – Trình bày được các biện pháp khắc
phục khó
khăn trong nông nghiệp – Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
1
2,0
20%
1
3,0
30%
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1,0
10%
2. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa – Trình bày và chứng minh được quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa diễn ra ở mức độ cao – VÏ ®•îc biÓu ®å
– NhËn
xÐt: hoạt
động CN đới ôn hòa diễn ra rất mạnh ô nhiễm môi trường
®Æc biÖt kh«ng khÝ là
lớn.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ % 1
3,0
30% 1
4,0
40% 2
7,0
70%
Định hướng phát triển năng lực
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết ấn đề
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liệu thống kê
Tổng số câu 1 1 1 3
Tổng số điểm 3,0 3,0 4,0 10,0
Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100%
Đề Bài
Câu 1 ( 3.0 điểm ): Nêu những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Biện pháp khắc phục khó khăn?
Câu 2 ( 3.0 điểm ): Chứng minh quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa diễn ra ở mức độ cao?
Câu 3( 4.0 điểm):
Cho bảng số liêu sau:
Quốc gia Hoa Kì Pháp
Lượng khí thải bình
quân trên đầu người (Đơn vị: Tấn) 20 6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng khí thải của các quốc gia trên.
b. Từ biểu đồ ®• vÏ, em h•y rót ra nhận xét ?
c. Trình bày suy nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động CN đang diễn ra ở Việt Nam ?
Đáp Án
Câu 1:
* Thuận lợi:
+ Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm
+ Xen canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng, vật nuôi
* Khó khăn:
+ Mưa tập trung vào một mùa nên tăng cường việc xói mòn đất
+ Mùa khô kéo dài nên đất bị bạc màu, thoái hóa, hoang mạc mở rộng
+ Khí hậu nóng ẩm nên sâu bệnh phát triển nhanh
* Biện pháp:
+ Làm thủy lợi, trồng cây che phủ đất
+ Phòng chống thiên tai, dịch bệnh Câu 2:
– Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa phát triển ở mức độ cao
+ Hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.
+ Nhiều đô thị mở rộng kết nối với nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô thị hoặc siêu đô thị.
+ Là nơi có nhiều đô thị lớn nhất Thế giới
+ Các đô thị phát triển cả chiều rộng, chiều cao lẫn chiều sâu
+ Đô thị phát triển theo quy hoạch
+ Lối sống đô thị phổ biến cả ở nông thôn Câu 3:
* VÏ biÓu ®å
– §óng sè liÖu.
– Cã ®Çy ®ñ tªn biÓu ®å, c¸c chó gi¶i.
– Tr×nh bµy khoa häc, s¹ch ®Ñp, cã thÈm mÜ.
* NhËn xÐt
– C¶ 2 quèc gia ®Òu cã l•îng khÝ th¶i lín, ®Æc biÖt MÜ l•îng khÝ th¶i cao gÊp >3 lÇn Ph¸p.
– Qua lượng khí thải cho thấy hoạt động CN đới ôn hòa diễn ra rất mạnh -> « nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí là rất lớn.
* Trình bày suy nghĩ….
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
– Củng cố lại các kiến thức đã học, đánh giá chất lượng của học sinh qua bài kiểm tra từ tiết 1 đến tiết 30, nội dung gồm thành phần nhân văn của môi trường và các môi trường địa lý.
1.2. Kỹ năng:
– Rèn kỹ năng đọc, suy nghĩ, độc lập làm bài
1.3. Thái độ:
– Giáo dục học sinh có ý thức, tự giác trung thực khi làm bài.
2. TRỌNG TÂM
– Đặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh và mối quan hệ giữa con người và môi trường đới lạnh.
– Đặc điểm đô thị hóa, các vấn đề cần quan tâm ở đới ôn hòa.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: đề kiểm tra có đáp án
3.2. Học sinh: giấy kiểm tra, viết, thước.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới
MA TRẬN ĐỀ
CẤP ĐỘ
NỘI DUNG CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY TỔNG
CỘNG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo
Thế giới rộng lớn và đa dạng. Giải thích về sự rộng lớn và đa dạng.
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ 1
3
30%
1
3
30%
Đô thị hóa ở đới ôn hòa. Đặc điểm đô thị hóa.
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ 1
3
30%
1
3
30%
Môi trường vùng núi. Nhận xét và giải thích sự phân tầng thực vật ở dãy An-pơ.
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ
1
3
30%
1
3
30%
Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. Nguyên nhân tài nguyên chưa được khai thác.
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ 1
1 10% 1
1 10%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ 1
3
30% 1
3
30% 1
3 30% 1
1
10% 4
10
100%
ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
a. Nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? (1 điểm)
b. Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc. (2 điểm)
c. Nêu các giải pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới. (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Tính chất trung gian của khí hậu và tính thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào?
Câu 3: (3 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng, sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 1997)
Tên nước Thu nhập bình quân đầu người (USD) HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ em (‰)
Hoa Kì 29010 0,827 7
An-giê-ri 4460 0,665 34
Đức 21260 0,906 5
A-rập Xê-út 10120 0,740 24
Bra-xin 6480 0,739 37
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu hỏi Hướng dẫn chấm và đáp án Điểm
Câu 1
(4đ) Mức độ đầy đủ, nêu được các ý sau:
a. Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc:
– Khí hậu rất khô hạn và khắc nghiệt, biểu hiện ở lượng mưa rất ít và lượng nước bốc hơi cao.
– Biên độ nhiệt trong năm và ngày đêm rất lớn, giữa trưa nhiệt độ có thể lên đến 400C nhưng ban đêm có khi hạ xuống 00C.
b.
– Hoạt động kinh tế cổ truyền dựa vào sự thích nghi của con người với môi trường hoang mạc khắc nghiệt, các hoạt động như chăn nuôi du mục, trồng trọt trong các ốc đảo, chuyên chở hàng hoá và buôn bán.
– Hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào cải tạo hoang mạc như đưa nước tới bằng kênh đào hay giếng khoan để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị, khai thác tài nguyên, phát triển du lịch, …
c. Giải pháp khai thác hoang mạc và hạn chế hoang mạc mở rộng
– Đưa nước vào hoang mạc bằng giếng nước cổ truyền, bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh mương dẫn nước để khai thác hoang mạc.
– Trồng cây gây rừng để vừa trống cát bay, vừa cải tạo khí hậu hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc hóa.
Mức tương đối đầy đủ: thiếu hoặc không chính xác mỗi ý trừ 0,5 điểm đến 1,0 điểm.
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
2
(3đ) Mức độ đầy đủ, nêu được các ý sau :
– Tính chất trung gian:
+ Tính chất ôn hòa của khí hậu: không quá nóng và mưa nhiều như đới nóng; cũng không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh.
+ Chịu tác động của cả các khối khí ở đới nóng lẫn các khối khí ở đới lạnh.
+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, gần cực hay chí tuyến.
+ Nguyên nhân: do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
– Tính chất thất thường của thời tiết:
+ Thời tiết có thể nóng lên hoặc lạnh đi đột ngột từ 100C – 150C trong vài giờ khi có những đợt không khí nóng tràn lên hay lạnh khí tràn xuống.
+ Thời tiết có thể thay đổi nhanh chóng (từ nắng sang mưa hay tuyết rơi và ngược lại,…) khi có gió Tây mang không khí nóng ẩm từ đại dương thổi vào đất liền.
Mức tương đối đầy đủ: thiếu hoặc không chính xác mỗi ý trừ từ 1,0 đến 0,5 điểm.
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 3:
(3đ) Mức độ đầy đủ, nêu được các ý sau :
– Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia trên thế giới, người ta dựa vào ba chỉ tiêu:
+ Thu nhập bình quân đầu người: trên 20.000 USD/năm là nước phát triển, dưới 20.000 USD/năm là nước đang phát triển.
+ Tỉ lệ tử vong trẻ em: rất thấp là nước phát triển, khá cao là nước đang phát triển.
+ Chỉ số phát triển con người: gần bằng 1 là nước phát triển, dưới 0,7 là nước đang phát triển.
– Chính vì thế:
+ Các nước phát triển: Hoa Kì, Đức.
+ Các nước đang phát triển: An-giê-ri, A-rập Xê-ut và Bra-xin.
Mức tương đối đầy đủ: thiếu hoặc không chính xác mỗi ý trừ 0,5 điểm.
Mức không tính điểm: các ý trả lời khác hoặc không trả lời.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
– Giáo viên thông báo hết giờ, học sinh để viết xuống giáo viên thu bài.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết này:
– Về nhà xem lại các bài đã học
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
– Chuẩn bị bài 31: Kinh tế châu Phi (tt)
+ Quan sát H31.1, kể tên 1 số cảng và thành phố lớn ở châu Phi.
5. KẾT QUẢ KIỂM TRA
* Thống kê
Lớp TSHS 0-dưới 2 2-
dưới 5 Cộng dưới TB 5-
dưới 6,5 6,5-
dưới 8 8-
dưới 10 Cộng từ TB trở lên
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
7A2
7A3 *Đánh giá:
Ưu điểm
Khuyết điểm
6. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học