Giáo án bài Nam châm vĩnh cửu soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 23 Nam châm vĩnh cửu I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

23 Nam châm vĩnh cửu

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.

                – Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

                – Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.

                2. Kĩ năng:

                Xác định được từ cực của nam châm.

– Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

                – Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: 2 thanh nam châm thẳng , trong đó có 1 thanh nam châm được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực.

                + Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp.

                + Một nam châm chữ U.

                + Một nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng (kim nam châm).

                + Một la bàn.

                2. Học sinh: Đọc trước bài 21.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức.          – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

– Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”

C. Hoạt động hình thành kỹ năng.             – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Giới thiệu chương II. Điện từ học.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm theo yêu cầu.

– Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép…

*Báo cáo kết quả: tùy HS nhớ KT đã học lớp 7.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:          

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ tính của nam châm. (13 phút)

1. Mục tiêu:

– Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C1-C2.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Các nhóm thảo luận câu C1, C2 và gọi đại diện các nhóm đính lên bảng kết quả thảo luận cuả các nhóm.

Tìm hiểu:

+ Mục đích TN?  + Dụng cụ TN?

+ Cách tiến hành TN?

+ Nhận dụng cụ và làm TN.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận nhóm trả lời.

+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

– Giáo viên:

+ Phát dụng cụ cho các nhóm.

+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

-1.Thí nghiệm:

 

C1: đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn vụn nhôm , đồng,… nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm.

 

C2: khi đã đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam- Bắc.

      Khi đã đứng cân bằng trở lại nam châm vẫn chỉ hướng Nam – Bắc như cũ.

2. Kết luận: (SGK/58)

Nam châm có hai cực:

+ Cực Bắc: Ghi chữ N (North) sơn màu đậm.

+ Cực Nam: ghi chữ S (South) sơn màu nhạt.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm (12 phút)

1. Mục tiêu: – Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C3, C4.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Gọi HS đọc C3, C4.

Quan sát hình 21.3 tìm hiểu:

+ Mục đích thí nghiệm?

+ Dụng cụ thí nghiệm?

+ Các bước tiến hành thí nghiệm?

Tiến hành TN C3, C4. Thời gian: 5p

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Đọc SGK C3, C4.

+ Nhận dụng cụ TN.

+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm:

1.Thí nghiệm:

 

C3: đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm-> cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm.

C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.

 

2. Kết luận:

       Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C5 – C8.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Y/c các nhóm thảo luận làm C5 – C8.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng:

C5: Có thể tổ xung chi đã lắp đặt trên xe 1 thanh nam châm

C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm, bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất ( trừ ở hai  cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc

C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực Nam. Đối với nam châm không ghi chữ, chỉ có sơn màu, cần vận dụng kiến thức đã biết để nhận biết các cực của nam châm.

C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 22 “Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường”.

+ Làm các BTVN từ 21.1 – 21.8/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

                   

Leave a Comment