Giáo án bài Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa theo 5 bước hoạt động phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 19. Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa I.       MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.       Kiến thức Học sinh nắm : –        Biết các nguyên nhân gây …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

19. Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa

I.       MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.       Kiến thức

Học sinh nắm :

–        Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó.

–        Biết nội dung nghị định thư Ki – ô – tô về giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất.Tìm ra giải pháp để hạn chế ô nhiễm.

2.       Kĩ năng

-Phân tích ảnh địa lí và ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa.

–        Vẽ biểu đồ cột.

3.       Phẩm chất.

–        Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.

4.       Định hướng phát triển năng lực

–        Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

–        Năng lực riêng :sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.

II.      CHUẨN BỊ

*        Thầy:

+ Các tranh ảnh về ô nhiễm không khí và nước sưu tầm trên sách báo, tạp chí ( mưa axit, ô nhiễm sông, rạch, tai nạn chửo dầu…).

+ Ảnh chụp trái đất với lỗ thủng tầng ozôn.

*        Trò

–        Soạn bài:

III.     CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.       Ổn định tổ chức

2.       Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Trình bày mức độ đô thị hóa ở đới ôn hòa ? Câu 2: Các vấn đề đô thị ở đới ôn hòa ?

3.       Bài mới

Hoạt động của GV         Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Mở Bài : Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa, đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô

 

nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là sự lạm dụng kỹ thuật và chủ yếu là

sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: – Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó.

– Biết nội dung nghị định thư Ki – ô – tô về giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất.Tìm ra giải pháp để hạn chế ô nhiễm.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

 

Hoạt động của thầy         Hoạt động của trò nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ô nhiễm không khí

? Quan sát H16.3, 16.4, 17.1

cho biết chủ đề của ảnh ?

 

? Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ?

?        Ngoài ra       còn    nguồn         ô nhiễm nào ?

 

 

 

? Không khí ô nhiễm dẫn đến hậu quả nào?

– GV cho HS quan sát H17.2, giới thiệu về mưa axít

? Nêu những tác hại của mưa axít?

GV: Sương mùa axít

 

? Nguyên nhân gây ra mưa axít là do đâu ?

? Nêu những biện pháp nhằm giảm thiểu mưa axít ?

? Ngoài ra, khói bụi và khí thải còn gây ra hiện tượng gì

? Nêu tác hại của hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

– GV giải thích thêm về hiệu ứng nhà kính. Liên hệ hiện nay nguy cơ băng ở 2 cực tan

chảy  khiến  nước  biển  dâng   HS nêu: Khói bụi làm ô nhiễm môi trường: ô nhiễm không khí

HS nêu

HS phát hiện: * Mưa axít HS quan sát, lắng nghe

–        Tác hại : Chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng, gây các bệnh về đường hô hấp.

–        Nguyên nhân : Do khí thải

 

–        Biện pháp : Giảm lượng khí thải

* Hiệu ứng nhà kính: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp k2 gần mặt đất nóng lên như trong nhà kính.

– Làm trái đất nóng lên. Khí hậu toàn cầu bị biến đổi đe doạ băng ở 2 cực tan chảy-> nước biển dâng cao      1. Ô nhiễm không khí

 

* Nguyên nhân

–        Khí thải nhà máy, xí nghiệp

–        Núi lửa, cháy rừng

–        Khí    thải    sinh   hoạt, phương tiện…

–        Dò dỉ phóng xạ

–        Bốc mùi

* Hậu quả

–        Mưa axít

 

–        Hiệu ứng nhà kính

 

cao càng rõ rệt, đặc biệt là các quốc gia gần biển-> lụt lội, “biển tiến” trong đó có VN.

? Tầng ô zôn bị thủng sẽ ảnh hưởng gì tới đời sống?

GV cho HS quan sát tranh về lỗ thủng tâng ô zôn

 

? Ngoài ra còn 1 nguy cơ tiềm ẩn hết sức nguy hiểm cho môi trường là gì ?

? Nêu những giải pháp cho vấn đề ô nhiễm không khí hiện nay ?

GV: Riêng Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân /người cao nhât thế giới, 1/4 lượng khí thải toàn cầu. Nhưng Hoa Kì lại ko chịu kí vào Nghị định này.

GV: Ô nhiễm không khí không chỉ ảnh hưởng ở đới ôn hoà mà ảnh hưởng ra toàn thế giới

? Tình hình ô nhiễm ở địa phương em diễn ra như thế nào ?

 

? Em đã làm gì để bảo vệ không khí?

– GV chốt rồi chuyển     

 

 

* Lỗ thủng tầng ôzôn

– Gây nguy hiểm cho cuộc sống con người: tăng lượng tia cực tím gây bệnh ung thư da, đục thuỷ tinh thể…

* Ô nhiễm phóng xạ

– Huỷ diệt sự sống

 

HS nêu: Các nước kí nghị định thư Ki-ô-tô cắt giảm lượng khí thải

 

HS nêu tình hình ô nhiễm ko khí ở địa phương: đặc biệt là vào các ngày mùa đốt rơm rạ- nóng ko khí…

HS : trồng thêm nhiều cây xanh, dùng các phương tiện giao thông ko gây ô nhiễm ko khí: xe đạp…         

 

–        Thủng tầng ôzôn

–        Ô nhiễm phóng xạ

 

* Biện pháp :

+ Nghị định thư Ki-ô-tô

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu ô nhiễm nước.

? Trên trái đất có các nguồn nước nào bị ô nhiễm ?

 

GV: Phần lớn các đô thị của đới ôn hoà đều tập trung ven biển, trên 1 dải đất rộng ko quá 100 km

? Việc tập trung các đô thị như thế sẽ gây ô nhiễm ntn cho nước biển ở đới ôn hoà? GV cho HS quan sát ảnh          – Các nguồn nước bị ô nhiễm: Nước ngầm, nước biển, sông hồ

HS lắng nghe

HS suy ngẫm

HS quan sát ảnh /Sgk/57          2. Ô nhiễm nước

 

/Sgk/57

GV chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát H17.3, tìm nguyên nhân gây ô nhiễm biển ? tác hại tới thiên nhiên và con người ? Biện pháp?

Nhóm 2: Quan sát H17.4, tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm sông hồ? Tác hại? Biện pháp?

GV: Tổng hợp, chuẩn kiến thức theo bảng.

HS tập hợp thành 2 nhóm , thảo luận theo phiếu học tập Đại diện nêu ý kiến, nhận xét

HS quan sát

                   Ô nhiễm nước sông ngòi Ô nhiễm biển                

Nguyên nhân        –        Nước thải nhà máy

–        Lượng phân hoá học, thuốc trừ sâu

–        Chất thải SH đô thị         –        Tập trung chuỗi đô thị lớn trên bờ biển ở đới ôn hoà.

–        Váng dầu do chuyên chở đắm tàu, giàn khoan trên biển.

–        Chất thải phóng xạ, CN 

         

Tác hại        – ảnh hưởng xấu -> ngành nuôi

trường thuỷ sản, huỷ hoại, cân bằng sinh thái.       – Ô nhiễm này tạo nên hiện

tượng thuỷ triều đen, thuỷ triều đỏ.   

          Biện pháp   Quản lí chặt chẽ nguồn nước thải, rác thải, tràn dầu…    

? Giải thích “thuỷ triều đỏ”, “thuỷ triều đen”

? Tình hình ô nhiễm nguồn nước diễn ra ở địa phương em như thế nào?

GV: Liên hệ đến sông Thị Vải do chất thải của nhà máy Vedan gây ra…

? Cần có các biện pháp gì để bảo vệ nguồn nước ?         HS dựa vào Sgk kết hợp với hiểu biếtgiải thích

 

HS nêu

 

HS đưa ra biện pháp      

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1: Ô nhiểm không khí sẽ gây hại gì cho con người và môi trường?

a. Gây mưa a xít    b. Bệnh đường hô hấp

c. Hiệu ứng nhà kính      d. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?

a. Khí thải công nghiệp   b. Khí thải sinh hoạt

c. Sử dụng năng lương nguyên tử       d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa?

a. Tai nạn tàu chở dầu    b. Nước thải công nghiệp

 

c. Nước thải sinh hoạt     d. Tất cả các ý trên. Câu 4: Ô nhiễm môi trường nước gây những hâu quả gì?

a. Gây “ Thủy triều đen” b. Gây “ Thủy triều đỏ”

c. Gây bệnh đường tiêu hóa, da liễu   d. Tất cả các ý trên.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

– Tìm hiểu thêm về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

1.       Đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễn không khí ?

a. Khí thải nhà máy, xí nghiệp  b-Núi lửa, cháy rừng

c. Thuỷ triều đỏ    d-Khí thải sinh hoạt, phương tiện…

2.       Trái Đất nóng lên do đâu ?

a. Mưa axít  b. Thủng tầng ôzôn

c. Hiệu ứng nhà kính      d. Ô nhiễm phóng xạ

3.       Hiện tượng thuỷ triều đen là gì ?

a. Nước biển ở đó có màu đen  b. Tràn dầu

c. Thuốc trừ sâu    d. Cả 3 nguyên nhân trên

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

–        Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.

–        Bài mới: Bài 18: “Thực hành : nhận biết đặc điểm môi trường ở đới ôn hòa”

 

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức

– Học sinh biết được nguyên nhân và các biểu hiện ô nhiễm không khí, nước ở các nước phát triển.

– HS hiểu hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người trong phạm vi một đới và có tính chất toàn cầu.

1.2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ hình cột từ số liệu sẵn có.

– Phân tích ảnh địa lí.

– KNS: tư duy và làm chủ bản thân.

1.3. Thái độ

– Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường.

2. TRỌNG TÂM

– Biểu hiện và biện pháp giải quyết ô nhiễm môi trường

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên:  Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.

3.2. Học sinh: Trả lời nội dung câu hỏi chuẩn bị

4. TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng

Câu 1: Đặc trưng đô thị hóa ở đới ôn hòa? (7 điểm)

– Đới ôn hòa có tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư đới ôn hoà sống trong các đô thị.

– Là nơi tập trung đô thị nhiều nhất trên thế giới.

– Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị, chuỗi đô thị.

– Đô thị phát triển theo quy hoạch.

– Lối sống đô thị đã phổ biến cả ở vùng nông thôn trong đới ôn hoà.

Câu 2: Xác định các siêu đô thị ở đới ôn hòa? (3 điểm)

– HS xác định

4.3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh  Nội dung bài học

Hoạt động 1: giới thiệu bài

Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm nguồn nước lên mức báo động. Có nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do ý thức bảo vệ môi trường của con người. Vậy môi trường đới ôn hòa ô nhiễm như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay.

Hoạt động 2: cá nhân

*Đọc nội dung hình ảnh

Quan sát hình 16.3 ; 16.4 ; 17.1 và cho biết:

– Ba bức ảnh có chung một chủ đề gì ?

– Ba bức ảnh cảnh báo điều gì trong khí quyển ?

– Hình 17.2 có nội dung gì?

– Hình 167.3, H17.4 phản ánh nội dung gì?

GV hướng dẫn thảo luận

Thảo luận nhóm: 6 nhóm (7 phút)

HS trình bày kết quả

Gv nhận xét, chốt ý

Hoạt động 3: nhóm

*Nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm không khí và biện pháp giải quyết

Tích hợp liên môn Hóa

Nhóm 1: Qua H16.3, H16.4 và H17.1, cho biết biểu hiện và nguyên nhân gây ô nhiễm ở đới ôn hòa?

HS: khói, bụi từ các phương tiện giao thông, từ sản xuất công nghiệp thải ra không khí làm không khí bị ô nhiễm.

 Giáo viên: Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp, lượng CO2 tăng nhanh:

– Trung tâm công nghiệp châu Âu, châu Mĩ thải lượng CO2 hàng chục tỉ tấn khí, trung bình 700 – 900 tấn /km2/năm thải.

– Chủ yếu các khí độc: CO2, SO4, NO2 …

– Ngoài ra còn có những nguồn ô nhiễm nào ?

HS: Nguồn ô nhiễm do các hoạt động tự nhiên: Bão cát, lốc bụi, núi lửa, cháy rừng và quá trình phân huỷ xác động thực vật ….

Nhóm 2: Không khí bị ô nhiễm gây nên những hậu quả gì?

HS: Mưa axít, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn.

 Giáo viên giải thích mưa axít là gì?

Tích hợp liên môn Hóa

Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6 được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NO2 từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.

Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit (SO2) và nitơ đioxit (NO2). Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thành các axit sunfuric (H2SO4) và axit nitric (HNO3). Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hoà tan được một số bụi kim loại và ôxit kim loại có trong không khí như ôxit chì,… làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người.

– Tác hại nghiêm trọng của mưa axít?

HS: suy thoái rừng, suy thoái đất, ô nhiễm nước, ăn mòn các công trình xây dựng, các di tích lịch sử,…

– Tác hại của khí thải có tính toàn cầu?

HS: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn.

– Hiệu ứng nhà kính là gì?

– Thủng tầng ôzôn?

Nhóm 3: Biện pháp giải quyết ô nhiễm môi trường không khí?

Tích hợp GDMT

– Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí?

Hoạt động 4: nhóm

*Nguyên nhân hậu quả của ô nhiễm nguồn nước

Nhóm 4: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước sông ở đới ôn hoà?

Nhóm 5: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước biển ở đới ôn hoà?

Nhóm 6: Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước?

 

1. Ô nhiễm không khí

 

a. Nguyên nhân

 

– Do sự phát triển công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí.

b. Hậu quả

– Mưa axít gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông, lâm nghiệp và môi trường sống.

– Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính, trái đất nóng dần lên, khí hậu toàn cầu biến đổi gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.

 

c. Biện pháp

– Ký nghị định thư KYOTO nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường không khí trong lành của Trái Đất.

 

 

 

2. Ô nhiễm nước

 

          Ô nhiễm nước sông        Ô nhiễm biển

Nguyên nhân        – Nước thải nhà máy.

– Lượng phân hoá học, thuốc trừ sâu.

– Chất thải sinh hoạt đô thị.      – Tập trung chuỗi đô thị lớn trên bờ biển ở đới ôn hoà.

– Váng dầu do chuyên chở, đắm tàu, giàn khoan trên biển.

– Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp.

– Chất thải từ sông ngòi chảy ra.

Hậu quả      – Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng hải sản, huỷ hoại cân bằng sinh thái.

– Ô nhiễm này tạo hiện tượng thuỷ triều đen, thuỷ triều đỏ, gây tai hại cho mọi mặt ven bờ các đại dương.

 

=> GV bổ sung và phân tích thêm về hiện tượng thủy triều đen, thủy triều đỏ.

– Thủy triều đỏ: dư thừa đạm và Nitơ từ nước thải sinh hoạt, phân hóa học đối với các loài tảo đỏ chứa độc tố phát triển rất nhanh chiếm hết lượng Oxi trong nước làm sinh vật chết hàng loạt gây cản trở, ảnh hưởng đến hệ sinh thái ô nhiễm vùng bờ biển.

– Thủy triều đen: sự ô nhiễm dầu mỏ nghiêm trọng nhất cho môi trường biển. Màng của váng dầu ngăn tiếp xúc giữa không khí và nước dẫn đến thức ăn suy giảm, váng dầu cùng một số chất độc khác hòa tan lắng sâu xuống biển hủy diệt sự sống.

Liên hệ thực tế

– Tại địa phương em sinh sống có bị ô nhiễm nguồn nước không?

– Kể địa danh cụ thể?

=> Sông Vàm Cỏ bị ô nhiễm do các chất thải tạo lượng đạm lớn giúp lục bình phát triển nhanh, gây cản trở việc đi lại trên sông

Tích hợp GDMT

– Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

HS: Không thải chất độc hại vào môi trường nước,…     

4.4. Câu hỏi bài tập củng cố

Câu 1: Vấn đề ô nhiễm lớn nhất hiện nay ở đới ôn hoà là:

a.       Ô nhiễm không khí.

b.       Ô nhiễm nước.

c.       Rừng cây bị huỷ diệt.

d.       Câu (a+b) đúng.   

     Đáp án: 4.1 ( d ).4.2.

     Câu 2: bài tập 2/SGK

a. Không yêu cầu vẽ

– Số liệu ở bài tập 2 cho thấy Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất thế giới, chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu (20 tấn/ năm/ người) nhưng không chịu kí Nghị định thư Ki-ô-tô cắt giảm lượng khí thải

b. Tổng lượng khí thải:

– Hoa Kì : 281421000 x 20 = 5.628.420.000 tấn.

– Pháp: 59330000 x 6 = 355.980.000 tấn.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học

* Đối với bài học ở tiết học này:

– Học bài, nắm kỹ nguyên nhân hậu quả ô nhiễm môi trường đới ôn hòa

– Làm bài tập trong sgk

– Làm bài tập bản đồ

*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

– Chuẩn bị bài 18: “Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà”

+ Các đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường đới ôn hoà?

+ Nhận xét và xác định biểu đồ tương quan nhiệt ẩm A thuộc môi trường nào của đới ôn hoà?

+ Nguyên nhân nào mà lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên từ năm 1840 – 1997 làm cho trái đất nóng dần lên?

5. RÚT KINH NGHIỆM

Nội dung

  

Phương pháp

  

Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học

  

                                                                              Hiệp Ninh, ngày 12 tháng 10 năm 2019

                     Tổ phó

 

 

 

                                                                                                       Dương Ánh Ly

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Comment