Kéo xuống để xem hoặc tải về!
BÀI: PHÉP TRỪ (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
– Ý nghĩa của phép trừ: tách – ra
– Hai thuật ngữ thể hiện phép trừ: bớt đi, còn lại
– Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xuất hiện phép trừ thao tác trên ĐDHT, thể hiện tách, viết được phép trừ.
– Bước đầu nhận biết mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ Ven
2. Năng lực chú trọng: tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ,
3. Tích hợp: Toán học cuộc sống, MT, TNXH, TV
II. CHUẨN BỊ:
HS: Sách giáo khoa, khối lập phương.
GV: bộ ĐDHT: 10 khối lập phương, thẻ số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 2
1/ Khởi động: (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào tiết học, gợi lại kiến thức của HS
*Cách tiến hành:
– GV tổ chức cho HS hát/ trò chơi/ kể chuyện có liên quan đến nội dung bài học
– YC HS thi nói: Có …. Bớt…. Còn lại
– GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài
2/Luyện tập:
2.1./ Hình thành phép trừ ở tình huống dùng từ “tách”để tìm phần “còn lại”
a/ Giới thiệu phép trừ:
*Mục tiêu: Biết dùng hai thuật ngữ thể hiện phép trừ: bớt đi, còn lại để lập phép trừ.
*Cách tiến hành:
– YC HD quan sát tranh SGK/62, nói được “câu chuyện” xuất hiện phép trừ
– Gọi HS đọc phép trừ
-YC HS thao tác trên khối lập phương, thể hiện tách, lập được phép trừ.
b/ Thực hành thành lập phép trừ, viết phép trừ
* Bài tập 2/SGK/63
*Mục tiêu: Quan sát tranh, nói được “câu chuyện” xuất hiện phép trừ thao tác trên ĐDHT, thể hiện tách, viết được phép trừ.
*Cách tiến hành:
– GV YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
+ Nói “câu chuyện” xuất hiện phép trừ
+ Thao tác trên ĐDHT
– Mời HS lên bảng, chỉ tranh và nói
– GV quan sát, đánh giá HS
* HD HS nói, viết tiếp các hình còn lại (tương tự H1)
3/ Sơ đồ Ven:
*Mục tiêu: Bước đầu nhận biết mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ Ven
Cách tiến hành:
-GV vẽ sơ đồ Ven như SGK trên bảng lớp, GV vẽ chấm tròn, HS đếm
-GV vẽ 1 chấm tròn, HS đếm 1. GV vẽ thêm 1 chấm tròn, HS đếm 2, GV khoanh Hỏi: Có mấy chấm tròn? GV viết 2. Tương tự với 1 chấm tròn…GV khoanh hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? (HS: ba)
– YC HS viết phép tính từ sơ đồ Ven
-GV giới thiệu mối quan hệ cộng trừ qua sơ đồ Ven
3/ Củng cố:
– YC HS thi đua tìm kết quả của một số phép tính; VD 9 – 7 = 2; 7 – 6 = 1.
– YC HS nói “câu chuyện” phù hợp với phép tính trên
– GV nhận xét, khen ngợi
4/ Hoạt động ở nhà:
– Dặn HS về nhà tập xem tranh nói “câu chuyện” xảy ra phép trừ
– Xem bài sau SGK/63
– Nhận xét tiết học
-Hát tập thể
-HS thực hiện trò chơi: VD: Có 9 bạnnữ tập múa, bớt 4 bạn. Còn lại 5 bạn.
.HS thực hành nói:
+ Nói: Có 6 con gà, trong đó c. Có 1 con gà trống. Còn lại 5 con gà mái.
+ Ta nói: 6 tách 1 còn 5
+GV Viết: 6 – 1 = 5
-HS thực hành theo YC, tập nói “câu chuyện” xuất hiện phép trừ
-HS nói theo YC của GV
+Có 4 trái táo, trong đó có 1 trái táo xanh. Còn lại 3 trái táo đỏ
+ Ta nói: 4 tách 1 còn 3
+GV Viết: 4 – 1 = 3
– HS nêu:
2 + 1 = 3 3 – 1 = 2
1+ 2 = 3 3 – 2 = 1