Giáo án Địa Lý 12 học kì 2 theo CV 5512 năm 2021-2022 phương pháp mới

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: …. /…. /….  TIẾT 25. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:   – Trình bày được sự …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn: …. /…. /…. 
TIẾT 25. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 – Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và sự phát triển, phân bố nông nghiệp (trồng trọt) thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu, …
 – Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. 
 – Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 
2. Năng lực: 
 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
3.2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta?
 * Đáp án: 
 – Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP: Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. Tỉ trọng KV III khá cao nhưng chưa ổn định.  Phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm. 
 – Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành. 
 + Ở khu vực I: 
 + Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. 
 + Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. 
 + Ở khu vực II: 
 + Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. 
 + Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm. 
 + Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. 
 + Ở khu vực III: 
 + Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. 
 + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư…
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về điều kiện phát triển và phân một số loại cây trồng của nước ta đã học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số loại cây trồng chủ đạo của nước ta, yêu cầu HS nêu tên của các loại cây. Vận dụng kiến thức để giải thích vì sao nước ta lại trồng được các loại cây đó?
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành trồng trọt
a) Mục đích: HS biết được điều kiện và hiện trạng phát triển một số cây trồng nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Ngành trồng trọt: 
 – Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. 
 – Giá trị sản xuất ngày càng cao do sự phát triển nhanh của ngành trồng trọt. 
 – Cơ cấu ngành đa dạng và đang có sự chuyển dịch: Tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. Cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo (chiếm 52, 9% năm 2005). 
1. Sản xuất cây lương thực
Nội dung Đặc điểm
Vai trò Đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân; cung cấp thức ăn cho chăn nuôi; là mặt hàng xuất khẩu; là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp
Thuận lợi – Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất, nước, địa hình…rất thuận lợi. 
 – Điều kiện KT – XH: Dân cư có kinh nghiệm SX, có thị trường tiêu thụ lớn, áp dụng KHKT. . 
Khó khăn Thiên tai, sâu bệnh. . 
Tình hình sản xuất – Diện tích tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ. Năm 2005 giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản…
 – Năng suất tăng đạt hơn 49 tạ/ha (2005); 
 – Sản lượng tăng nhanh đạt 36 triệu tấn (2005); Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005), xuất khẩu: 3 – 4 triệu tấn/năm. 
Phân bố – Vựa lúa số 1: ĐBSCL, số 2 là ĐBSH…
 – Một số cánh đồng lúa nổi tiếng: Mường Thanh (Điện Biên), Tuy Hòa (Phú Yên)
2. Sản xuất cây thực phẩm (HS đọc thêm trong SGK)
3. Sản xuất cây CN và cây ăn quả
Nội dung Đặc điểm
Vai trò – Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
 – Giải quyết việc làm, tăng thu nhập và xuất khẩu
Thuận lợi – Khí hậu nhiệt đới, có nhiều loại đất thích hợp phân bố tập trung. 
 – Nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ rộng. . 
 – Được đầu tư mạnh. 
Khó khăn Thị trường bấp bênh, nhiều biến động, chưa đáp ứng được thị trường khó tính. 
Tình hình sản xuất – Cây công nghiệp tăng cả về diện tích, năng suất, sản lượng (cụ thể từng loại trong sgk)
 – Đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn. 
 – Có nhiều loại cây ăn quả
Phân bố – Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nguyên); Cao su (ĐNB); hồ tiêu (T Nguyên), chè…
 – Cây công nghiệp hàng năm: Mía đường (ĐBSCL); lạc ( BT Bộ); đậu tương…
 – Cây ăn quả: ĐBSCL, Đông Nam Bộ…
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung Sản xuất cây lương thực Sản xuất cây CN và cây ăn quả
Vai trò
Thuận lợi
Khó khăn
Tình hình sản xuất
Phân bố
 + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về sản xuất cây lương thực. 
 + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả. 
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Vùng có năng suất lúa lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Cửu Long.
B. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Hồng. 
Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây lương thực. B. cây rau đậu.
C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả. 
Câu 3: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là
A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. xích đạo. 
Câu 4: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. . D. Bắc Trung Bộ. 
Câu 5: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để đọc bản đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
 * Câu hỏi: Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) hai đồng bằng lớn của nước ta và các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hài miền Trung, một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên?
 * Trả lời câu hỏi: 
 – Hai đồng bằng lớn: 
 + Đồng bằng sông Hồng. 
 + Đồng bằng sông cửu Long. 
 – Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miền Trung: 
 + Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh. 
 + Đồng bằng Bình – Trị – Thiên. 
 + Đồng bằng Nam – Ngãi – Định. 
 + Đồng bằng Phú Yên – Khánh Hòa. 
 + Đồng bằng Ninh Thuận – Bình thuận. 
 – Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ: Than Uyên, Mường Thanh, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh…
 – Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở Tây Nguyên: An Khê, Krông Păk, Krông Ana…
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò: 
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà: 
 – Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 – Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.. 
 – Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu điều kiện và hiện trạng phát triển một số vật nuôi chính ở nước ta. 
Ngày soạn: …. /…. /…. 
TIẾT 26. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 – Trình bày được sự phát triển, phân bố nông nghiệp (chăn nuôi) thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu, …
 – Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. 
 – Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 
2. Năng lực: 
 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
3.2. Kiểm tra bài cũ: 
 – Câu hỏi: Phân tích những điều kiện và hiện trạng phát triển ngành trồng cây lương thực của nước ta?
 * Đáp án: 
 – Điều kiện: 
 + Thuận lợi: 
 + Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất, nước, địa hình…rất thuận lợi. 
 + Điều kiện KT – XH: Dân cư có kinh nghiệm SX, có thị trường tiêu thụ lớn, áp dụng KHKT. . 
 + Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh. 
 – Tình hình sản xuất: 
 + Diện tích tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ. Năm 2005 giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản…
 + Năng suất tăng đạt hơn 49 tạ/ha (2005); 
 + Sản lượng tăng nhanh đạt 36 triệu tấn (2005); Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005), xuất khẩu: 3 – 4 triệu tấn/năm. 
 – Phân bố: 
 + Vựa lúa số 1: ĐBSCL, số 2 là ĐBSH…
 + Một số cánh đồng lúa nổi tiếng: Mường Thanh (Điện Biên), Tuy Hòa (Phú Yên)
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về điều kiện phát triển và phân bố ngành chăn nuôi của nước ta đã học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số loại vật nuôi của nước ta và yêu cầu HS xác định những loại vật nuôi đó được nuôi phổ biến nhất ở những vùng nào của nước ta?
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành chăn nuôi
a) Mục đích: 
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Ngành chăn nuôi: 
 – Điều kiện phát triển: 
 + Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt, dịch vụ giống, thú ý có nhiều tiến bộ. 
 + Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; dịch bệnh…
 – Xu hướng phát triển: 
 + Tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng. 
 + Đưa ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa
 + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
 + Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao. 
1. Chăn nuôi lợn và gia cầm. 
 – Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. 
 – Gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con (năm 2003), nhưng do dịch bệnh nên năm 2005 tổng đàn gia cầm còn khoảng 220 triệu con. 
 – Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 
2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. 
 – Đàn trâu 2, 9 triệu con, ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ
 – Bò năm 2005 đã là 5, 5 triệu con và có xu hướng tăng mạnh, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. 
 – Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi 1: Điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta?
 + Câu hỏi 2: Xu hướng phát triển ngành chăn nuôi?
 + Câu hỏi 3: Tình hình sản xuất và phân bố ngành chăn nuôi?
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng duyên hải.
B. Các đồng bằng ven sông. 
C. Ven các thành phố lớn.
D. Các cao nguyên badan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích về tình hình phân bố của một loại vật nuôi cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
 * Câu hỏi: Vì sao trong những năm gần đây đàn bò sữa được phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn?
 * Trả lời câu hỏi: 
Vì ở xung quanh các thành phố lớn có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển đàn bò sữa: 
 – Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn do có dân số đông, nhu cầu sữa tươi cao và ngày càng tăng. 
 – Công nghiệp chế biến sữa phát triển. 
 – Cơ sở vật chất tốt…. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò: 
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà: 
 – Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 – Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.. 
 – Chuẩn bị bài mới: 
 + Tính tốc độ tăng trưởng các cây trồng chính ở nước ta
 + Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp
Ngày soạn: …. /…. /…. 
 
TIẾT 27. BÀI 23. THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 – Củng cố kiến thức đã học về trồng trọt. 
2. Năng lực: 
 – Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 – Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 – Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định: 
3.2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Phân tích điều kiện và xu hướng phát triển ngành chăn nuôi nước ta?
 * Đáp án: 
 – Điều kiện phát triển: 
 + Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt, dịch vụ giống, thú ý có nhiều tiến bộ. 
 + Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; dịch bệnh…
 – Xu hướng phát triển: 
 + Tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng. 
 + Đưa ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa
 + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
 + Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao. 
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Bài tập 1
a) Mục đích: HS biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết; Củng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt; Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Bài tập 1: 
a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). 
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng, thời kì 1990 – 2005 
(Đơn vị: %)
Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác
1990 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0
1995 133, 4 126, 5 143, 3 181, 5 110, 9 122, 0
2000 183, 2 165, 7 182, 1 325, 5 121, 4 132, 1
2005 217, 5 191, 8 256, 8 382, 3 158, 0 142, 3
b. Nhận xét: 
 – Tốc độ tăng trưởng của các cây trồng: 
 Từ năm 1990 – 2005, tốc độ tăng trưởng của các cây trồng khá ổn định;
 + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng 282% trong vòng 15 năm, tăng hơn mức chung, giai đoạn tăng nhanh nhất là từ 1995 – 2000. 
 + Cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong các cây trồng, sau 15 năm tăng là 156, 8%. 
 + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức chung. 
 – Cơ cấu giá trị trồng trọt: 
 + Cây công nghiệp, cây rau đậu tỉ trọng có xu hướng tăng. 
 + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng có xu hướng giảm. 
 – Mối quan hệ: giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. 
 Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành TT chứng tỏ: 
 + Trong sx lương thực – thực phẩm có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. 
 + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai, khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả.
d) Tổ chức thực hiện: 
 – Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
 + Câu hỏi: Từ bảng số liệu 23. 1  hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%) ? Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
 – Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. 
 + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 – Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. 
 – Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Leave a Comment