Giáo án Vật Lý 6 theo CV 5512 phát triển năng lực năm 2021-2022

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  – Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
– Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
– Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
– Biết sử dụng cụ đo chất lỏng.
– Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
3. Thái độ:
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
 Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
– Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: 
+ Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.
+ Một bình chia độ, vài cái ca đong. 
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.+ Một bình chia độ, vài cái ca đong. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
– Dạy học hợp tác
– Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức
– Dạy học theo nhóm
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
 
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt  động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài.
+ Đọc phần mở bài trong SGK.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Làm theo yêu cầu.
– Giáo viên: Để biết chính xác một cái ấm, cái bình đựng được bao nhiêu nước thì ta phải làm như thế nào? 
– Dự kiến sản phẩm: 
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
+ Đổ nước trong bình vào can có vạch chia độ.
+ Đổ nước vào các chai đã biết dung tích: coca cola 1,5lit, lon nước ngọt 350ml…
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Ôn lại một số đơn vị  đo thể tích (7 phút)
1. Mục tiêu: 
– Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: 
+ Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian.
? Đơn vị thường dùng để do thể tích là gì? 
+ Làm C1? 
– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1.
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1. 
– Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp thời. 
– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
 
I/ Đơn vị đo thể tích.
 
– Đơn vị đo thể tích thường dùng là: mét ; khối ( m3) và lít (l) 
– Ngoài ra còn dùng ml, cc.
 1 lít =  1dm3  ; 1ml = 1cc
C1: 1 m3 = 1000 dm3 = 100000 cm3
 1 m3 = 1000l = 100000 ml  = 100000 cc
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo thể tích chất lỏng: (15 phút)
1. Mục tiêu: – Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng.
– Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: 
+ Quan  sát H3.1 cho biết tên các dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó? 
+ Nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích?
+ Quan sát h3.2 cho biết GHĐ, ĐCNN của từng bình chia độ này? 
+ Có những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
+ Trả lời C6,7,8,9. 
– Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
– Giáo viên: 
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
 
II/  Đo thể tích chất lỏng
 
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích  
C2: Ca đong to GHĐ 1lít.
ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ GHĐ, ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ 5 lít, ĐCNN là 1lít.
C3: Dùng trai,  lọ, can, bơm tiêm…đã có ghi sẵn dung tích.
 C4: 
GHĐ ĐCNN
Bình a 100m
2ml
Bình b 250
l 50m
Bình c 300ml 50ml
C5:  những dụng cu đo thể tích chất lỏng gồm:  Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích . Bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6:  Hb: Đặt bình thẳng đứng 
C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.
C8: a) 70cm3 / b) 50cm3 
      c) 40cm3 
C9:  (1) Thể tích/(2) GHĐ/ (3) ĐCNN
(4) thẳng hàng/ (5) ngang
      (6)  gần nhất
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (14 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: 
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng chất lỏng phần thực hành.
+ Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nước thì ta phải đo thể tích, vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì?
+ Nêu các bước tiến hành đo? 
Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm.  
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: 
+ Bình chia độ, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng tích.
+ 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước.
+ Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. 
+ HS các nhóm điền kết quả vào bảng.
– Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. 
GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng:
 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: 
– Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
 
BTVN: bài 3.1 -> 3.10/SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……..
Ngày soạn:  04/9
Ngày dạy
Tuần 3 – Bài 4 – Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
– HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước.
2. Kĩ năng:
– Biết xác định GHĐ- ĐCNN và thể tích đo được ghi trên bình chia độ.
– HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước.
3. Thái độ:
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
– Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: 1 xô đựng nước. 
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: –  Hòn đá sỏi hoặc cái đinh ốc, 1 bình chia độ, 1 cái ca có ghi sẵn dung tích, 1 dây buộc, 1 bình tràn (nếu không có thay bằng cái ca) 1 bình chứa (nếu không có thay bằng cái khay) 
–  Kẻ sẵn bảng  4.1: “ Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3 ) Thể tích đo được (cm3 )
GHĐ ĐCNN
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
– Dạy học hợp tác
– Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức
– Dạy học theo nhóm
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
– Kĩ thuật đặt câu hỏi
 
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt  động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Kiểm tra bài cũ.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu lại dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nêu lại dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.
+ Đọc phần mở bài trong SGK.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Làm theo yêu cầu.
– Giáo viên: Theo dõi để xử lý, uốn nắn kịp thời.
– Dự kiến sản phẩm: 
+ Chai, lọ có ghi sẵn dung tích  dùng để: đong xăng, dầu, nước mắm, bia…
+ Các loại bình chia độ: dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
+ Xi lanh, bơm tiêm: dùng để đo thể tích nhỏ thuốc tiêm…
*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Làm thế nào để đo được thể tích của một hòn đá hoặc một cái đinh ốc? 
Để trả lời được câu hỏi này một cách chính xác và xem câu trả lời của các bạn có đúng không thì ta đi nghiên cứu bài hôm nay
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước và các đo (10 phút)
1. Mục tiêu: 
Biết xác định GHĐ – ĐCNN và thể tích đo được ghi trên bình chia độ.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát TN – Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 – 4.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: 
+ Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước thì theo em có thể dùng dụng cụ gì?  
+ Quan sát h4.2 hãy mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ? 
+ Nếu hòn đá to hơn bình chia độ không bỏ lọt bình  thì đo như thế nào? 
+ Quan sát hình 4.3 hãy quan sát cách đo thể tích bằng phương pháp bình tràn? 
+ Tóm lại có mấy cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước đó là những cách nào? 
+ Tìm từ thích hợp điền vào câu C3? 
+ Quan sát h4.4 nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay co bình chứa thì phải chú ý điều gì? 
 – Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1-4.
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1 – 4. 
+ Mô tả cách làm thí nghiệm  dùng bình chia độ.
Dùng bình tràn.
+ Lưu ý: Lau khô bát to trước khi dùng.
 Khi nhấc ca ra ko làm đổ nước ra bát đổ nước từ bát vào bình chia độ không làm đổ ra ngoài.
– Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp thời. 
– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
 
1) Dùng bình chia độ:  
 
 a – Đo thể tích ban đầu của nước: V1 
 b – Thả hòn đá chìm vào trong nước đọc kết quả V2 
 c – Thể tích hòn đá được tính: 
            V2 – V1 
2) Dùng bình tràn: 
Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ 
a- Đổ nước đầy bình tràn.
b-Thả hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. 
c- Đo thể tích nước tràn ra bằng  bình chia độ đó là thể tích hòn đá.
* Kết luận: 
(1) – Thả chìm
(2) –  dâng lên
(3) –  thả 
(4) – tràn ra
 
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước. (20 phút)
1. Mục tiêu: HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: Phiếu học tập.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: 
+ Khi nào thì dùng bình tràn , khi nào thì dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
+ GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3.
– Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: lựa chọn dụng cụ để chuẩn bị tiến hành.
Tiến hành đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Điền kết quả vào phiếu học tập.
– Giáo viên: 
+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3)Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước
 (Học sinh làm thí nghiệm) –  Kẻ sẵn bảng  4.1: “ Kết quả đo thể tích vật rắn”.
 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: 
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: 
– Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng chất lỏng phần thực hành.
+ Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nước thì ta phải đo thể tích, vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì?
+ Nêu các bước tiến hành đo? 
Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm.  
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: 
+ Bình chia độ, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng tích.
+ 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước.
+ Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. 
+ HS các nhóm điền kết quả vào bảng.
– Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. 
GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Thu phiếu học tập 4.1/sgk
*Ghi nhớ/SGK.
 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 5 “Khối lượng – Đo khối lượng”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: 
– Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
BTVN: bài 4.1 -> 4.10/SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Leave a Comment