Giáo án bài bức tranh bàn tay môn tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 8: em yêu thầy cô Chia sẻ về chủ điểm & bài đọc 1: bức tranh bàn tay (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Mức …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 8: em yêu thầy cô

Chia sẻ về chủ điểm & bài đọc 1: bức tranh bàn tay

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Nhận biết nội dung chủ điểm.

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.

         Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.

         Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.

+ Năng lực văn học:

         Nhận diện được bài văn xuôi.

         Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

         Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.

2. Phẩm chất

– Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM

Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp.

BT 1:

– GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.

– GV chốt đáp án:

1) Thầy

3) Vui

4) Mến thương

5) Hiền

8) Nhớ

9) Cô giáo

 Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương.

BT 2:

– GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng.

– GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– GV nhận xét.

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô.

2. HĐ 1: Đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.

Cách tiến hành:

– GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay.

– GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.

+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.

3. HĐ 2: Đọc hiểu

Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.

Cách tiến hành:

– GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.

– GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.

– GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn.

– GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.

4. HĐ 3: Luyện tập

Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.

Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1.

– GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT.

– GV nhận xét, chữa bài:

a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay.

 Hải là ai?

b) Hải vẽ bức tranh bàn tay.

 Hải làm gì?

c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo.

 Đó là gì?

– GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2.

– GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.

– GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– GV nhận xét, chốt đáp án:

a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.

b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi.

c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể.          

– 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp.

– HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi.

– HS lắng nghe GV chốt đáp án.

– HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng.

– Một số HS trình bày kết quả trước lớp. VD: Con người cần có lòng yêu thương.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm theo.

– HS luyện đọc:

+ 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm theo.

+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo.

– 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.

– Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi.

– Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn:

+ Câu 1:

         HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì?

         HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc một người em yêu quý.

+ Câu 2:

         HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên?

         HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay được vẽ rất đơn giản, vụng về.

+ Câu 3:

         HS 1: Hải giải thích thế nào?

         HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay của cô giáo.

+ Câu 4:

         HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là gì?

         HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô giáo.

– HS lắng nghe, nhận xét.

– 1 HS đọc to YC của BT 1.

– Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT.

– HS lắng nghe.

– 1 HS đọc to YC của BT 2.

– HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.

– Một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài 8: em yêu thầy cô

Bài viết 1 : chính tả – tập viết

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở.

         Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.

         Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.

            2. Phẩm chất

– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

– Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Phương tiện dạy học

a. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

– Bảng lớp, slide viết đoạn thơ HS cần chép.

– Phần mềm hướng dẫn viết chữ G.

– Mẫu chữ cái G viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

b. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở Luyện viết 2, tập một.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV nêu MĐYC của bài học.

2. HĐ 1: Nghe – viết

Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.

Cách tiến hành:

2.1. GV nêu nhiệm vụ:

– GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ.

– GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

– GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ:

+ Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương.

+ Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở.

2.2. Đọc cho HS viết:

– GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.

– GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.

2.3. Chấm, chữa bài

– GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).

– GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố

Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.

Cách tiến hành:

– GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), (3).

– GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

– GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm BT.

– GV chữa bài:

BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố

a) Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

Dẻo như kẹo dừa,

Giấy, vở rất ưa

Có em là sạch.

(Là cái gì?)

b) Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi vuông vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em.

(Là cái gì?)

BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống

a) (rao, dao, giao)

con dao

giao việc

tiếng rao

giao lưu

b) (buồn, buồng)

buồng chuối

buồn bã

vui buồn

buồng cau

4. HĐ 3: Tập viết chữ G

Mục tiêu: Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

Cách tiến hành:

4.1. Quan sát mẫu chữ hoa G

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu G:

+ Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G  gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới.

+ Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình:

         Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5.

         Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6.

– GV viết chữ G lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng

– GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

– GV mời 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng.

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:

         Chữ cái có độ cao 4 li: G.

         Những chữ cái có độ cao 2,5 li: g, h.

         Chữ có độ cao 1,5 li: t.

         Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ư, n, s, â, ô.

– GV viết mẫu chữ Giữ trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mấu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ G nối liền với điểm bắt đầu chữ i.

4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một

– GV yêu cầu HS viết chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở.       

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm theo.

– 1 HS đọc lại đoạn thơ, cả lớp đọc thầm theo.

– HS lắng nghe.

– HS viết vào vở Luyện viết 2.

– HS soát lại.

– HS tự chữa lỗi.

– HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.

– 2 HS đọc YC của BT (2), (3).

– HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

– 4 HS lên bảng làm BT.

– HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.

– HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và nhận xét.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng.

– HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS viết chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở.

Leave a Comment