Giáo án bài làm quen với phép nhân-dấu nhân môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài: làm quen với phép nhân-dấu nhân I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng – Làm quen với …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài: làm quen với phép nhân-dấu nhân

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng dấu “×”.

– Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,  năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

12’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân.

C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập.

Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):

Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau:

D.  Hoạt dộng vận dụng

Bài  4: Giải toán

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân.

E.Củng cố- dặn dò

            * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS hát tập thể.

– GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi:

+ Trong tranh, các bạn đang làm gì?

+Bạn gái nói gì?

+Bạn trai hỏi gì?

– Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi của bạn trai

– Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào?

Mỗi thẻ có 2 chấm tròn,5 thẻ có 10 chấm tròn.Để tính ra kết quả nhanh hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân.

– Gv ghi đầu bài.

Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần.

-Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình.

2 được lấy 5 lần.

Ta có phép nhân: 2×5=10

Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.

– Gọi hs đọc lại.

-Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng.

– GV yêu cầu hs thao tác tương tự với phép nhân 2×3

-Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2×6

– GV nêu BT1.

– Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 lần.5×3=15

– Yêu cầu hs nói theo cặp

-Gọi 3-4 cặp trả lời.

– Gọi hs nhận xét.

-Nhận xét câu trả lời của các cặp.

Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có 5 lọ như thế.

-Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví dụ trên.

– Gv yêu cầu hs nêu đề bài

-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải thích lí do chọn.

– Gọi 3 nhóm hs trả lời.

-Gọi hs nhận xét.

Gv chốt:

+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6×3.

+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5×2.

+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4×3.

-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.

– Gọi hs nêu yêu cầu

-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe

-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp

-Gọi hs nhận xét.

-Nhận xét các nhóm.

– Yêu cầu hs nêu đề toán

– Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm  bạn đưa ra phép tính đúng và giải thích

-Gọi hs chữa miệng

– Nhận xét bài làm của hs

Hôm nay học bài gì?

-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn.     

– HS hát và vận động

– HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ.

+ Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ.

+ Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

+ Có tất cả 10 chấm tròn.

+ HS trả lời

– HS lắng nghe.

– HS ghi tên bài vào vở.

– HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV

– Hs chỉ và đọc

-Hs thao tác trên các thẻ của mình.

-Hs đọc.

– Hs thực hiện.

Hs lấy thẻ và thực hiện:

2 được lấy 3 lần.

Ta có phép nhân: 2×3=6

2 được lấy 6 lần.

Ta có phép nhân: 2×6=12

-HS xác định yêu cầu bài tập.

– Hs lắng nghe

-Hs thực hiện theo nhóm đôi

– Hs nêu kết quả

4 được lấy 5 lần. 4×5=20

6 được lấy 2 lần. 6×2=12

Hs lắng nghe

Hs trả lời: 3×5

-Hs nêu đề toán

– Hs thảo luận

– Các nhóm trả lời

– Hs nhận xét

– Hs lắng nghe

-Hs đọc

-Hs đọc đề

-Hs thực hành

-Các nhóm trả lời

– Hs khác nhận xét, bổ sung

-Hs nêu

-Hs thảo luận nhóm 4

-Hs trả lời

-Hs lắng nghe

Làm quen với phép nhân-Dấu nhân

-Hs nêu

Bài: phép nhân (tiết 1)

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau.

– Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,  năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– Các thẻ có chứa chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả.

C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài tập .

Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):

D.  Hoạt dộng vận dụng

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép nhân đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân.

E.Củng cố- dặn dò

            * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS hát tập thể.

– GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi để nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh

– Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào?

– Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ?

Trong tình huống trên,các em đã nêu được phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân.

– Gv ghi đầu bài.

Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và lấy 5 lần.

 + 3 được lấy mấy lần?

+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

+ Con tính kết quả của phép nhân này như thế nào?

+Để tính được kết quả của phép nhân ta chuyển thành phép tính gì?

Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau.

– GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả.

-Gọi 2-3 nhóm trình bày.

– Gọi hs nhận xét

-Nhận xét và chốt kết quả:

Để tính được kết quả của phép nhân 2×5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng là 2.

2×5=2+2+2+2+2=10

Vậy 2×5=10

-Gv đưa ra bài toán:

 Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như thế.Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ?

+ Để giải được bài toán thực hiện phép tính gì?

+ Kết quả của phép nhân 5×3 là bao nhiêu?

 GV nêu BT1.

– Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được lấy 4 lần.Ta có phép nhân 2×4=2+2+2+2=8.Vậy 2×4=8

– Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp vào ô trống và nõi cho bạn nghe cách tìm ra kết quả

-Gọi 3-4 cặp trả lời.

– Gọi hs nhận xét.

-Nhận xét câu trả lời của các cặp.

Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa.Có 5 lọ như thế.

+ Bài toán thực hiện phép tính gì?

+ Có tất cả bao nhiêu bông hoa?

+ Em tính ra kết quả bằng cách nào?

Hôm nay học bài gì?

-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết quả với bạn.   

– HS hát và vận động

– Hs thảo luận

+Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có 15 bạn.

+ S trả lời

– 3+3+3+3+3

– 3×5

– HS lắng nghe.

– HS ghi tên bài vào vở.

-Hs quan sát

+ 3 được lấy 5 lần

+ Có 15 chấm tròn.

+ 3×5=3+3+3+3+3=15

+ Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng có tổng bằng nhau.

– HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo GV

– Hs thực hành theo và thảo luận

– Hs trình bày

-Hs nhận xét

-Hs lắng nghe

– Hs lắng nghe.

+ Bài toán thực hiện phép nhân.

+ 5×3=15

Vì 5×3=5+5+5=15

-HS xác định yêu cầu bài tập.

– Hs lắng nghe

-Hs thực hiện theo nhóm đôi

– Hs nêu kết quả

a) 4×3=12

Vì 4×3=4+4+4=12

b) 5×2=10

Vì 5×2=5+5=10

c) 6×3=18

Vì 6×3=6+6+6=18

-Hs nhận xét

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

+ Phép nhân: 3×5

+ Có tất cả 15 bông hoa

+ Chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau: 3×5=3+3+3+3=15

 Phép nhân

-Hs nêu

Leave a Comment