Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài: số bị trừ – số trừ – hiệu`
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
– Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
– Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính trừ, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …
– Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ ghi tên các chữ chỉ thành phần kết quả phép trừ: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG ND các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
B. Hoạt dộng hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính trừ.
C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về SBT-ST-Hiệu đã học vào giải bài tập
Bài 1: Nêu SBT, ST, Hiệu trong mỗi phép tính sau.
Bài 2: Tìm hiệu, biết
D. HĐ vận dụng
Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn”
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để làm bài toán thực tế qua trò chơi “Tìm bạn”
E.Củng cố- dặn dò * Ôn tập và khởi động
– HS lấy các thể số và thẻ dấu. Đố nhau thành lập các phép trừ và tính kết quả.
– Gv kết hợp giới thiệu bài
– Yêu cầu HS đọc kĩ từng phép tính, VD: 6-2=4, chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói cho bạn nghe.
– GV cung cấp thuât ngữ: 6 – SBT;
2 – ST; 4 – hiệu.
– GV nêu BT1.
– Yêu cầu hs làm bài
– HS nhận biết phép tính và kết quả đã cho
– Hãy nêu hiệu đã cho của phép tính?
– Nêu tên gọi thành phận trong phép tính trừ.
– Gọi hs chữa miệng
– GV chốt kiến thức.
– GV nêu BT2.
a) Số bị trừ là 12, số trừ là 2.
b) Số bị trừ là 60, số trừ là 20.
– Yêu cầu HS làm BT vào vở
– GV chấm vở, chiếu bài nhận xét
– Tổ chức trò chơi “Tìm bạn”
Mỗi nhóm được phát hai như sgk.
– GV nêu luật chơi: Nhóm nào tìm nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
– YC học sinh tham gia trò chơi
-Nhận xét, tuyên dương.
– Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới?
– Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó.
– HS thực hiện nhóm 4 thành lập phép trừ và tính kết quả.
– Đại diện nhóm trình bày.
– Nhóm khác nhận xét
– Hoạt động nhóm 2
– HS trình bày
– HS khác nhận xét
– HS nhắc lại
-HS xác định yêu cầu bài tập.
– HS thực hiện theo cặp
– Hs nêu kết quả
– Hs khác nhận xét
– HS trả lời
-HS xác định yêu cầu bài tập.
– HS làm vào vở
a) 12 – 2 = 10
b) 60 – 20 = 40
– Đổi vở kiểm tra kết quả
– HS chữa bài
– Hoạt động nhóm 6
HS di chuyển tìm bạn của mình sao cho 3 bạn tìm được nhau có thể tao nên một phép tính đúng với tên gọi thành phần và kết quả phù hợp.
– HS trả lời
– HS lắng nghe