Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Ngày soạn: Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
Tuần 11 Tiết 42: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
- Kiến thức: Nhận ra được những lỗi sai trong bài kiểm tra .
- Kĩ năng: Tự học , so sánh …
- Thái độ: Hợp tác, ý thức sửa sai …
4.Năng lực, phẩm chất:
*Năng lực :
+ Sử dụng Tiếng Việt trong tạo lập văn bản, sáng tạo ,tiếp nhận…
+Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác,…
*Phẩm chất:
Sống tự chủ ( tự hoàn thiện , tự lực , trung thực , … )
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Bài đã chấm có phân loại , bài soạn
- Học sinh: – Xem lại kiến thức có liên quan
III.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, luyện tập – thực hành
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV.Tổ chức các hoạt động học tập
- Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
- Vào bài:
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của thầy – trò | Nội dung cần đạt |
Hoạt động nhóm
1.Hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 2? 2.Nêu yêu cầu về hình thức và nội dung của từng câu ? Ghi vào bảng phụ | I- Đề bài và yêu cầu của đề 1-Đề bài Câu 1: Thế nào là văn tự sự? Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau: “Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tụi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao lũng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Mai Vân) Câu 3: – Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về người bố kính yêu của em. 2.Yêu cầu Câu 1 : Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người viết đối với xung quanh, nhằm khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Câu 2: – Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim , kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ kì !) Câu 3:
1) Hình thức: -Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả.
|
| – Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá) -Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt 2) Nội dung
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho bố (kính trọng, biết ơn…)
TB: – Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
-Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau
c. Kết bài : -Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về bố kính yêu. |
-GV: trả bài, lấy điểm -HS : +xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân. + Đổi bài cho bạn theo cặp và nhận xét ưu điểm , nhc điểm ?
Hoạt động nhóm Tìm ra ưu điểm và nhược điểm của cả nhóm trong bài làm? *ưu điểm:
*Tồn tại:
, Ngọc/ 7B: Hưng,7c : Hiển …) |
– Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa lưu loát, lời văn lủng củng.(7B: nhiều học sinh) | |
IV- Sửa lỗi điển hình | |
Hoạt động nhóm Chỉ ra những lỗi về chính tả , diễn đạt ,trong nhóm và sửa lại . 1. Lỗi chính tả
-nực nưỡng -cho lên -no nắng 2. Lỗi diễn đạt -bố có một kiểu đi rất thẳng và do nhiều vất vả.
|
-lực lưỡng -cho nên -lo lắng
-bố có dáng đi rất thẳng dù cho bố gặp nhiều vất vả trong cuộc sống
|
- Hoạt động vận dụng:
- Đọc bình 1 số bài văn hay , đoạn văn hay Các nhóm bình chọn bài làm tốt , đạt yêu cầu
- Đọc và bình luận , vận dụng ,học được gì từ bài lầm đó cho mình? ( 7c: Chinh, Thảo 7b: Nga , Uyên , 7a : Lan Anh , Hùng , Sơn …)
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc các bài văn biểu cảm hay ( trong sách tham khảo, trên internet)
- Xem lại kiến thức về văn biểu cảm
- Chuẩn bị các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Cá nhân
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Các nhóm thống nhất ghi bài vào phần chuẩn bị của nhóm?
GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 47. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.
I. Mục tiêu:
Giúp HS.
1. Kiến thức:
– Thấy được những ưu, khuyết điểm về cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn ở bài viết số 2.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng chữa lỗi dùng từ, đặt câu viết đoạn cho HS.
3. Thái độ:
– Giáo dục tính tự giác trong học tập cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp tái tạo, phương pháp nêu vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 2.
Hoạt động của GV và HS. 1. Đề bài: GV ghi lại đề lên bản. 2. Phân tích đề: GV hướng dẫn HS phân tích đề. Thể loại: Văn biểu cảm. Yêu cầu: Loài cây em yêu 3. Nhận xét bài làm. GV nhận xét ưu điểm, tồn tại qua bài làm của HS. – Ưu điểm: Đa số HS nắm được yêu cầu đề bài. – Tồn tại: Còn 1 số HS viết bài sơ sài, chỉ miêu tả 4. Công bố điểm: GV công bố điểm cho HS nắm. Trên TB: Dưới TB: 5. Trả bài văn: GV cho lớp trưởng phát bài cho HS. 6. Dàn ý: GV hướng dẫn HS lập dàn ý.
7. Sửa lỗi sai: GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai. HS sửa lỗi chính tả.
HS sửa cách diễn đạt.
HS còn viết hoa tuỳ tiện. GV nhắc nhở HS. | ND bài học. Đề: Loài cây em yêu.
Dàn ý: 1. Mở bài: Nêu laòi cây, lí do em yêu thích loài câu đó. 2. Thân bài: – Các đặc điểm gợi cảm của cây. – Cây em yêu trong cuộc sống con người. – Cây em yêu trong cuộc sống của em. 3. Kết bài:Tình cảm của em dối với loài cây đó. Sửa lỗi sai:
Sai chính tả. Xăm lượtàxâm lược Chải quaàtrải qua. Bôm đạngà bom đạn. Cang đảmà can đảm. Hình bốngà hình bóng. Chứa changà chứa chan. HS sửa cách diễn đạt. Sai cách diễn đạt: – Cây dừa là 1 hình bóng đẹp trong tâm hồn và con tim chứa chan niềm yêu thương cây dừa. àCây dừa là loài cây đẹp. Em rất yêu mến cây dừa. Sai cách viết hoa. Trong Vườnà Trong vườn. Hùng Vĩà Hùng vĩ. |
4. Củng cố và luyện tập:
Củng cố lại 1 số kiến thức về văn biểu cảm cho HS.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem lại kiến thức về vaq8n biểu cảm.
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm VH”: Trả lời câu hỏi SGK.